Module YHCT - made by AI

Lưu
(0) lượt yêu thích
(64) lượt xem
(6) luyện tập

Ôn tập trên lớp

Ảnh đề thi

Câu 1: Trong Y học cổ truyền, học thuyết nào giải thích các mâu thuẫn thống nhất, vận động và biến hoá của sự vật?
  • - Học thuyết Ngũ hành
  • - Học thuyết Tạng phủ
  • - Học thuyết Kinh lạc
  • - Học thuyết âm dương
Câu 2: Bốn quy luật cơ bản trong học thuyết âm dương là gì?
  • - Âm dương đối lập, âm dương tương sinh, âm dương tiêu trưởng và âm dương bình hành.
  • - Âm dương đối lập, âm dương hỗ căn, âm dương tiêu trưởng và âm dương bình hành.
  • - Âm dương hỗ căn, âm dương tương khắc, âm dương tiêu trưởng và âm dương bình hành.
  • - Âm dương tương sinh, âm dương tương khắc, âm dương tiêu trưởng và âm dương bình hành.
Câu 3: Quy luật 'âm dương đối lập' trong học thuyết âm dương có nghĩa là gì?
  • - Hai mặt âm dương luôn nương tựa vào nhau để tồn tại.
  • - Là sự mâu thuẫn, chế ước và đấu tranh giữa hai mặt âm dương.
  • - Diễn tả sự vận động và chuyển hoá lẫn nhau giữa hai mặt âm dương.
  • - Là sự cân bằng tương đối giữa hai mặt âm dương.
Câu 4: Trong học thuyết âm dương, quy luật 'âm dương hỗ căn' có ý nghĩa như thế nào?
  • - Hai mặt âm dương luôn đấu tranh và chế ước lẫn nhau.
  • - Diễn tả sự vận động không ngừng và chuyển hoá qua lại.
  • - Hai mặt âm dương tuy đối lập nhưng phải nương tựa vào nhau, là điều kiện để tồn tại và phát triển.
  • - Là trạng thái cân bằng tương đối giữa hai mặt.
Câu 5: Quy luật 'âm dương tiêu trưởng' trong học thuyết âm dương diễn tả điều gì?
  • - Diễn tả sự đối lập và chế ước lẫn nhau giữa hai mặt.
  • - Mô tả sự nương tựa vào nhau để tồn tại và phát triển.
  • - Diễn tả sự vận động không ngừng, sự chuyển hoá lẫn nhau giữa hai mặt âm dương.
  • - Mô tả sự cân bằng tương đối giữa hai mặt.
Câu 6: Theo học thuyết âm dương, hiện tượng 'dương sinh âm trưởng' có nghĩa là gì?
  • - Là sự đối lập và đấu tranh giữa hai mặt âm dương.
  • - Là sự nương tựa lẫn nhau giữa hai mặt âm dương.
  • - Là sự vận động của hai mặt âm dương có tính chất giai đoạn, tới một mức độ nào đó sẽ chuyển hoá sang nhau.
  • - Là sự mất cân bằng gây ra bệnh tật.
Câu 7: Quy luật 'âm dương bình hành' có nghĩa là gì?
  • - Là sự vận động không ngừng, sự chuyển hoá lẫn nhau giữa hai mặt âm dương.
  • - Là sự mâu thuẫn, chế ước và đấu tranh giữa hai mặt âm dương.
  • - Là sự cân bằng tương đối giữa hai mặt âm dương, nếu mất thăng bằng sẽ gây ra bệnh tật.
  • - Là sự nương tựa vào nhau để cùng tồn tại.
Câu 8: Trong Y học, ứng dụng của học thuyết âm dương về cấu tạo cơ thể và sinh lý là gì?
  • - Cơ thể là một khối thống nhất về âm dương, với phủ là âm và tạng là dương.
  • - Cơ thể là một khối thống nhất về âm dương, với tạng là âm và phủ là dương.
  • - Cơ thể là một khối thống nhất, tất cả đều là âm.
  • - Cơ thể là một khối thống nhất, tất cả đều là dương.
Câu 9: Theo học thuyết âm dương, nguyên nhân gây ra bệnh tật là gì?
  • - Do sự mất cân bằng về Ngũ hành trong cơ thể.
  • - Do sự xâm nhập của Tinh, Khí, Huyết bên ngoài.
  • - Do sự mất thăng bằng về âm dương trong cơ thể, biểu hiện qua sự thiên thắng hoặc thiên suy.
  • - Do sự suy giảm của Thần.
Câu 10: Trong chẩn đoán bệnh theo YHC
  • 'dương chứng' thường có biểu hiện như thế nào?
  • - Người lạnh, mặt trắng, tiếng nói nhỏ, thở yếu, mạch trầm trì.
  • - Tiếng nói nhỏ, thở yếu, mạch trầm trì, sốt cao.
  • - Sốt, mặt đỏ, tiếng nói to, thở mạnh, mạch hoạt sác.
  • - Sốt, mặt đỏ, tiếng nói nhỏ, thở yếu, mạch hoạt sác.
Câu 11: Trong chẩn đoán bệnh theo YHC
  • 'âm chứng' thường có biểu hiện như thế nào?
  • - Sốt, mặt đỏ, tiếng nói to, thở mạnh, mạch hoạt sác.
  • - Sốt, mặt trắng, tiếng nói to, thở mạnh, mạch trầm trì.
  • - Người lạnh, mặt trắng, tiếng nói nhỏ, thở yếu, mạch trầm trì.
  • - Người lạnh, mặt đỏ, tiếng nói nhỏ, thở mạnh, mạch hoạt sác.
Câu 12: Nguyên tắc chữa bệnh theo học thuyết âm dương khi bệnh thuộc 'dương chứng' (nhiệt) là gì?
  • - Phải dùng thuốc có tính nóng, ấm (thuộc dương) để chữa.
  • - Phải dùng thuốc có tính trung bình, hòa hoãn để chữa.
  • - Phải dùng thuốc có tính mát, lạnh (thuộc âm) để chữa.
  • - Phải dùng thuốc có tính bình, đi vào Thận.
Câu 13: Nguyên tắc chữa bệnh theo học thuyết âm dương khi bệnh thuộc 'âm chứng' (hàn) là gì?
  • - Phải dùng thuốc có tính mát, lạnh (thuộc âm) để chữa.
  • - Phải dùng thuốc có tính trung bình, hòa hoãn để chữa.
  • - Phải dùng thuốc có tính nóng, ấm (thuộc dương) để chữa.
  • - Phải dùng thuốc có tính bình, đi vào Phế.
Câu 14: Học thuyết Ngũ hành là gì?
  • - Là học thuyết âm dương, liên hệ cụ thể hơn trong việc nghiên cứu sự sống và cái chết.
  • - Là học thuyết âm dương, liên hệ cụ thể hơn trong việc quan sát quy nạp và sự liên quan của các sự vật trong thiên nhiên.
  • - Là học thuyết nghiên cứu sự hoạt động của Tinh, Khí, Huyết.
  • - Là học thuyết nghiên cứu sự hoạt động của 8 mạch kỳ kinh.
Câu 15: Năm loại vật chất cơ bản theo học thuyết Ngũ hành là gì?
  • - Khí, huyết, thủy, hỏa, thổ.
  • - Khí, mộc, thủy, hỏa, thổ.
  • - Kim, mộc, thủy, hỏa, khí.
  • - Kim (kim loại), mộc (gỗ), thuỷ (nước), hoả (lửa), thổ (đất).
Câu 16: Trong quy luật tương sinh của Ngũ hành, _____ sinh Hoả.
  • - Thuỷ
  • - Thổ
  • - Mộc
  • - Kim
Câu 17: Trong quy luật tương sinh của Ngũ hành, Hoả sinh ra hành nào?
  • - Hoả sinh Kim
  • - Hoả sinh Thổ
  • - Hoả sinh Thuỷ
  • - Hoả sinh Mộc
Câu 18: Trong quy luật tương sinh của Ngũ hành, Thổ sinh ra hành nào?
  • - Thổ sinh Hoả
  • - Thổ sinh Mộc
  • - Thổ sinh Thuỷ
  • - Thổ sinh Kim
Câu 19: Trong quy luật tương sinh của Ngũ hành, Kim sinh ra hành nào?
  • - Kim sinh Hoả
  • - Kim sinh Mộc
  • - Kim sinh Thổ
  • - Kim sinh Thuỷ
Câu 20: Trong quy luật tương sinh của Ngũ hành, Thuỷ sinh ra hành nào?
  • - Thuỷ sinh Kim
  • - Thuỷ sinh Thổ
  • - Thuỷ sinh Hoả
  • - Thuỷ sinh Mộc
Câu 21: Trong quy luật tương khắc của Ngũ hành, Mộc khắc hành nào?
  • - Mộc khắc Hoả
  • - Mộc khắc Kim
  • - Mộc khắc Thuỷ
  • - Mộc khắc Thổ
Câu 22: Trong quy luật tương khắc của Ngũ hành, Thổ khắc hành nào?
  • - Thổ khắc Mộc
  • - Thổ khắc Kim
  • - Thổ khắc Thuỷ
  • - Thổ khắc Hoả
Câu 23: Trong quy luật tương khắc của Ngũ hành, Thuỷ khắc hành nào?
  • - Thuỷ khắc Thổ
  • - Thuỷ khắc Mộc
  • - Thuỷ khắc Hoả
  • - Thuỷ khắc Kim
Câu 24: Trong quy luật tương khắc của Ngũ hành, _____ khắc Kim.
  • - Thổ
  • - Thuỷ
  • - Mộc
  • - Hoả
Câu 25: Trong quy luật tương khắc của Ngũ hành, Kim khắc hành nào?
  • - Kim khắc Thổ
  • - Kim khắc Thuỷ
  • - Kim khắc Mộc
  • - Kim khắc Hoả
Câu 26: Hiện tượng bệnh lý 'tương thừa' trong Ngũ hành xảy ra khi nào?
  • - Khi một hành nào đó quá mạnh, nó sẽ khắc ngược lại hành vốn khắc nó.
  • - Khi một hành nào đó quá mạnh, khắc hành mà nó vốn khắc một cách quá độ, gây ra bệnh lý.
  • - Khi một hành nào đó quá yếu, không thể sinh ra hành tiếp theo.
  • - Khi một hành nào đó bị bệnh, và truyền sang hành mẹ.
Câu 27: Hiện tượng bệnh lý 'tương vũ' trong Ngũ hành xảy ra khi nào?
  • - Khi một hành nào đó quá mạnh, khắc hành mà nó vốn khắc một cách quá độ.
  • - Khi một hành nào đó quá yếu, không thể sinh ra hành tiếp theo.
  • - Khi một hành nào đó quá mạnh, nó sẽ khắc ngược lại hành vốn khắc nó.
  • - Khi một hành nào đó bị bệnh, và truyền sang hành con.
Câu 28: Trong YHC
  • bệnh của tạng trước nó gây bệnh cho tạng đó được gọi là bệnh gì?
  • - Bệnh từ con truyền sang mẹ.
  • - Bệnh Tương Vũ.
  • - Bệnh từ mẹ truyền sang con.
  • - Bệnh Tương Thừa.
Câu 29: Trong YHC
  • bệnh của tạng sau nó gây bệnh cho tạng đó được gọi là bệnh gì?
  • - Bệnh từ mẹ truyền sang con.
  • - Bệnh Tương Vũ.
  • - Bệnh từ con truyền sang mẹ.
  • - Bệnh Tương Thừa.
Câu 30: Theo Ngũ hành, vị chua thuộc hành nào và có tác dụng vào tạng nào?
  • - Vị chua (toan) thuộc hành Hoả, vào tạng Tâm.
  • - Vị chua (toan) thuộc hành Thuỷ, vào tạng Thận.
  • - Vị chua (toan) thuộc hành Mộc, vào tạng Can.
  • - Vị chua (toan) thuộc hành Thổ, vào tạng Tỳ.
Câu 31: Theo Ngũ hành, vị đắng thuộc hành nào và có tác dụng vào tạng nào?
  • - Vị đắng (khổ) thuộc hành Thổ, vào tạng Tỳ.
  • - Vị đắng (khổ) thuộc hành Hoả, vào tạng Tâm.
  • - Vị đắng (khổ) thuộc hành Kim, vào tạng Phế.
  • - Vị đắng (khổ) thuộc hành Thuỷ, vào tạng Thận.
Câu 32: Theo Ngũ hành, vị ngọt thuộc hành nào và có tác dụng vào tạng nào?
  • - Vị ngọt (cam) thuộc hành Hoả, vào tạng Tâm.
  • - Vị ngọt (cam) thuộc hành Thổ, vào tạng Tỳ.
  • - Vị ngọt (cam) thuộc hành Mộc, vào tạng Can.
  • - Vị ngọt (cam) thuộc hành Kim, vào tạng Phế.
Câu 33: Theo Ngũ hành, vị cay thuộc hành nào và có tác dụng vào tạng nào?
  • - Vị cay (tân) thuộc hành Hoả, vào tạng Tâm.
  • - Vị cay (tân) thuộc hành Kim, vào tạng Phế.
  • - Vị cay (tân) thuộc hành Mộc, vào tạng Can.
  • - Vị cay (tân) thuộc hành Thổ, vào tạng Tỳ.
Câu 34: Theo Ngũ hành, vị mặn thuộc hành nào và có tác dụng vào tạng nào?
  • - Vị mặn (hàm) thuộc hành Hoả, vào tạng Tâm.
  • - Vị mặn (hàm) thuộc hành Thuỷ, vào tạng Thận.
  • - Vị mặn (hàm) thuộc hành Kim, vào tạng Phế.
  • - Vị mặn (hàm) thuộc hành Thổ, vào tạng Tỳ.
Câu 35: Học thuyết thiên nhân hợp nhất nói lên mối quan hệ nào?
  • - Mối liên quan giữa các tạng phủ trong cơ thể.
  • - Mối liên quan giữa tinh, khí, huyết, thần.
  • - Nói lên mối liên quan giữa con người với hoàn cảnh tự nhiên và xã hội.
  • - Mối liên quan giữa 12 kinh lạc.
Câu 36: Theo học thuyết Thiên nhân hợp nhất, 'lục khí' trong hoàn cảnh tự nhiên là gì?
  • - Khí, huyết, tân dịch, thần, tinh, tủy.
  • - Đông, tây, nam, bắc, trung ương, thiên.
  • - Phong (gió), hàn (lạnh), thử (nắng), thấp (độ ẩm), táo (độ khô), hoả (nóng).
  • - Khí trời, khí đất, khí người, khí thực, khí huyết, khí tà.
Câu 37: Khi 'lục khí' trở thành nguyên nhân gây bệnh, chúng được gọi là gì?
  • - Thiên nhân tà.
  • - Tinh, khí, huyết.
  • - Lục dâm hoặc lục tà.
  • - Nội nhân tà.

    2. Tinh, Khí, Huyết, Thần và Ngũ Tạng
Câu 38: Học thuyết Tạng phủ và học thuyết Kinh lạc nhằm mục đích gì?
  • - Nghiên cứu sự biến hoá của âm dương, ngũ hành.
  • - Nghiên cứu nguyên nhân và cơ chế gây ra bệnh tật.
  • - Nghiên cứu sự hoạt động của các tạng, phủ, hệ thống kinh lạc và các bộ phận khác trong cơ thể.
  • - Nghiên cứu sự kết hợp của lục khí và thất tình.
Câu 39: Năm thành phần vật chất cơ bản cho sự sống và hoạt động của cơ thể theo YHCT là gì?
  • - Âm, dương, hàn, nhiệt, hư.
  • - Ngũ tạng và lục phủ.
  • - Tinh, Khí, Huyết, Tân dịch và Thần.
  • - Phong, hàn, thử, thấp, táo, hỏa.
Câu 40: Tinh trong YHCT được chia thành hai loại nào?
  • - Tinh thượng thiên và tinh hạ thiên.
  • - Tinh âm và tinh dương.
  • - Tinh tiên thiên (do bố mẹ truyền lại) và tinh hậu thiên (do đồ ăn uống tạo ra).
  • - Tinh thủy cốc và tinh tạng phủ.
Câu 41: Khí trong cơ thể có nguồn gốc từ đâu?
  • - Chỉ từ tinh tiên thiên.
  • - Chỉ từ tinh của đồ ăn uống (hậu thiên).
  • - Từ tinh tiên thiên, hoặc do tinh của đồ ăn uống (hậu thiên) tạo thành.
  • - Chỉ từ sự vận hoá của can.
Câu 42: Bốn loại khí cơ bản trong cơ thể theo YHCT là gì?
  • - Khí âm, khí dương, khí hàn, khí nhiệt.
  • - Khí thổ, khí mộc, khí kim, khí thủy.
  • - Nguyên khí, tông khí, dinh khí và vệ khí.
  • - Khí nội, khí ngoại, khí trung, khí thượng.
Câu 43: Nguyên khí có nguồn gốc từ đâu và được tàng trữ ở đâu?
  • - Có nguồn gốc từ tinh hậu thiên, được tàng trữ ở tỳ.
  • - Có nguồn gốc từ tinh hậu thiên, được tàng trữ ở phế.
  • - Có nguồn gốc từ sinh khí của tiên thiên, được tàng trữ ở thận.
  • - Có nguồn gốc từ khí trời, được tàng trữ ở tâm.
Câu 44: Tông khí được hình thành như thế nào?
  • - Do tinh tiên thiên và tinh hậu thiên kết hợp tạo thành.
  • - Do khí trời và tinh chất của đồ ăn do tỳ vận hoá kết hợp tạo thành.
  • - Do dinh khí và vệ khí kết hợp tạo thành.
  • - Do phế khí và thận khí kết hợp tạo thành.
Câu 45: Chức năng của Dinh khí là gì?
  • - Bảo vệ cơ thể khỏi sự xâm nhập của các yếu tố gây bệnh bên ngoài (ngoại tà).
  • - Là động lực chính của toàn bộ hoạt động sống.
  • - Sinh ra huyết và dinh dưỡng toàn thân.
  • - Điều hòa hô hấp và khí huyết toàn thân.
Câu 46: Chức năng của Vệ khí là gì?
  • - Sinh ra huyết và dinh dưỡng toàn thân.
  • - Bảo vệ cơ thể khỏi sự xâm nhập của các yếu tố gây bệnh bên ngoài (ngoại tà).
  • - Là động lực chính của toàn bộ hoạt động sống.
  • - Điều hòa hô hấp và khí huyết toàn thân.
Câu 47: Huyết trong YHCT được tạo thành từ đâu?
  • - Do vệ khí ở trong mạch và do tinh được tàng trữ ở can sinh ra.
  • - Chỉ do dinh khí ở trong mạch.
  • - Do dinh khí ở trong mạch và do tinh được tàng trữ ở thận sinh ra.
  • - Do tông khí và nguyên khí kết hợp.
Câu 48: Tân dịch là gì?
  • - Là chất vật chất cơ bản để sinh ra tinh, khí, huyết.
  • - Là chất đặc của cơ thể, chất trong là tân, chất đặc là dịch.
  • - Là chất nước của cơ thể, chất trong là tân, chất đặc là dịch.
  • - Là chất đặc của cơ thể, chất trong là dịch, chất đặc là tân.
Câu 49: Thần trong YHCT biểu hiện ra bên ngoài qua những yếu tố nào?
  • - Tinh và khí của cơ thể.
  • - Huyết và tân dịch của cơ thể.
  • - Tinh thần, ý thức và tư duy của con người.
  • - Sự vận động của ngũ tạng.
Câu 50: Ngũ tạng trong YHCT bao gồm những tạng nào?
  • - Tâm, can, vị, phế, thận.
  • - Tâm (phụ là tâm bào lạc), can, tỳ, phế, thận.
  • - Tâm, can, tỳ, vị, thận.
  • - Tâm, can, phế, thận, đởm.

    3. Chức Năng Ngũ Tạng
Câu 51: Chức năng chính của tạng Tâm là gì?
  • - Tâm chủ sơ tiết và tàng hồn.
  • - Tâm chủ huyết mạch và tàng thần.
  • - Tâm chủ vận hóa và thống huyết.
  • - Tâm chủ tàng tinh và chủ cốt tủy.
Câu 52: Biểu hiện ra bên ngoài của tạng Tâm là gì?
  • - Tâm khai khiếu ra mắt và biểu hiện ở mặt.
  • - Tâm khai khiếu ra lưỡi và biểu hiện ở mặt.
  • - Tâm khai khiếu ra mũi và biểu hiện ở da lông.
  • - Tâm khai khiếu ra miệng và biểu hiện ở môi.
Câu 53: Chức năng chính của tạng Can là gì?
  • - Can chủ tàng tinh, chủ sơ tiết và chủ cơ nhục.
  • - Can chủ tàng huyết, chủ vận hóa và chủ cân.
  • - Can chủ tàng huyết, chủ sơ tiết và chủ cân.
  • - Can chủ tàng huyết, chủ hô hấp và chủ gân.
Câu 54: Biểu hiện ra bên ngoài của tạng Can là gì?
  • - Can khai khiếu ra lưỡi, vinh nhuận ra móng tay, móng chân.
  • - Can khai khiếu ra mũi, vinh nhuận ra móng tay, móng chân.
  • - Can khai khiếu ra mắt, vinh nhuận ra móng tay, móng chân.
  • - Can khai khiếu ra tai, vinh nhuận ra tóc.
Câu 55: Tạng Can chủ về 'sơ tiết' có nghĩa là gì?
  • - Là sự điều hoà hoạt động của khí, huyết và tân dịch trong cơ thể.
  • - Là sự thư thái, thông suốt, điều hoà hoạt động của các tạng phủ khác.
  • - Là sự tàng trữ và điều tiết huyết dịch.
  • - Là sự quản lý gân cơ và sự co duỗi.
Câu 56: Chức năng chính của tạng Tỳ là gì?
  • - Tỳ chủ tàng huyết, thống huyết và chủ cơ nhục, tứ chi.
  • - Tỳ chủ vận hoá thuỷ thấp, thống huyết và chủ cơ nhục, tứ chi.
  • - Tỳ chủ tàng tinh, vận hoá thuỷ thấp và chủ cơ nhục, tứ chi.
  • - Tỳ chủ hô hấp, thống huyết và chủ cơ nhục, tứ chi.
Câu 57: Biểu hiện ra bên ngoài của tạng Tỳ là gì?
  • - Tỳ khai khiếu ra lưỡi, vinh nhuận ra môi.
  • - Tỳ khai khiếu ra mũi, vinh nhuận ra môi.
  • - Tỳ khai khiếu ra miệng, vinh nhuận ra môi.
  • - Tỳ khai khiếu ra mắt, vinh nhuận ra tóc.
Câu 58: Chức năng chính của tạng Phế là gì?
  • - Phế chủ huyết, chủ hô hấp, chủ tuyên phát và túc giáng.
  • - Phế chủ khí, chủ tàng tinh, chủ tuyên phát và túc giáng.
  • - Phế chủ khí, chủ hô hấp, chủ tuyên phát và túc giáng.
  • - Phế chủ huyết, chủ vận hoá, chủ tuyên phát và túc giáng.
Câu 59: Biểu hiện ra bên ngoài của tạng Phế là gì?
  • - Phế khai khiếu ra lưỡi và bên ngoài hợp với da lông.
  • - Phế khai khiếu ra mũi và bên ngoài hợp với da lông.
  • - Phế khai khiếu ra miệng và bên ngoài hợp với da lông.
  • - Phế khai khiếu ra tai và bên ngoài hợp với da lông.
Câu 60: Chức năng 'tuyên phát' của Phế có nghĩa là gì?
  • - Đưa phế khí đi xuống để thông điều thuỷ đạo.
  • - Đưa khí, huyết, tân dịch phân bố ra toàn thân.
  • - Tiếp nhận khí trời qua hô hấp.
  • - Đẩy nước tiểu xuống bàng quang.
Câu 61: Chức năng 'túc giáng' của Phế có nghĩa là gì?
  • - Đưa khí, huyết, tân dịch phân bố ra toàn thân.
  • - Đưa phế khí đi xuống để thông điều thuỷ đạo và đưa nước tiểu xuống bàng quang.
  • - Tiếp nhận khí trời qua hô hấp.
  • - Giữ cho Phế không bị ngoại tà xâm nhập.
Câu 62: Chức năng chính của tạng Thận là gì?
  • - Thận chủ tàng huyết, chủ sơ tiết và chủ cân.
  • - Thận chủ tàng tinh, chủ cốt tuỷ, chủ về sinh dục và phát dục của cơ thể.
  • - Thận chủ vận hoá thuỷ thấp, thống huyết và chủ cơ nhục.
  • - Thận chủ khí, chủ hô hấp và chủ tuyên phát.
Câu 63: Biểu hiện ra bên ngoài của tạng Thận là gì?
  • - Thận khai khiếu ra mắt, tiền âm, hậu âm và vinh nhuận ra tóc.
  • - Thận khai khiếu ra tai, tiền âm, hậu âm và vinh nhuận ra tóc.
  • - Thận khai khiếu ra lưỡi, tiền âm, hậu âm và vinh nhuận ra tóc.
  • - Thận khai khiếu ra mũi, tiền âm, hậu âm và vinh nhuận ra tóc.

    4. Chức Năng Lục Phủ và Quan Hệ Tạng Phủ
Câu 64: Lục phủ trong YHCT bao gồm những phủ nào?
  • - Tâm bào lạc, đởm, vị, tiểu trường, đại trường và tam tiêu.
  • - Đởm, vị, tiểu trường, đại trường, bàng quang và tam tiêu.
  • - Tâm, can, tỳ, phế, thận và tâm bào lạc.
  • - Đởm, vị, tiểu trường, đại trường, bàng quang và tạng phế.
Câu 65: Chức năng chính của phủ Đởm là gì?
  • - Chứa đựng và làm nhừ đồ ăn.
  • - Chứa chất mật (tinh chấp) do can bài tiết và chủ về quyết đoán.
  • - Phân thanh giáng trọc, hấp thu chất tinh vi của đồ ăn.
  • - Chứa đựng và bài tiết nước tiểu.
Câu 66: Chức năng chính của phủ Vị là gì?
  • - Chứa chất mật và chủ về quyết đoán.
  • - Chứa đựng và làm nhừ đồ ăn, nên gọi chung là 'gốc của hậu thiên'.
  • - Phân thanh giáng trọc, hấp thu chất tinh vi.
  • - Chứa đựng và bài tiết các chất cặn bã.
Câu 67: Phủ Tiểu trường có nhiệm vụ chính là gì?
  • - Chứa đựng và làm nhừ đồ ăn.
  • - Chứa chất mật do can bài tiết.
  • - Phân thanh giáng trọc, hấp thu chất tinh vi của đồ ăn và đưa chất cặn bã xuống đại trường.
  • - Chứa đựng và bài tiết các chất cặn bã.
Câu 68: Chức năng chính của phủ Đại trường là gì?
  • - Phân thanh giáng trọc.
  • - Chứa đựng và bài tiết các chất cặn bã, có quan hệ biểu lý với Phế.
  • - Chứa đựng và làm nhừ đồ ăn.
  • - Chứa đựng và bài tiết nước tiểu.
Câu 69: Phủ Bàng quang có nhiệm vụ gì?
  • - Chứa đựng và bài tiết nước tiểu thông qua sự khí hoá của thận.
  • - Chứa đựng và làm nhừ đồ ăn.
  • - Phân thanh giáng trọc.
  • - Chứa chất mật do can bài tiết.
Câu 70: Tam tiêu được chia thành ba phần nào?
  • - Thượng tiêu, trung tiêu và tâm bào.
  • - Thượng tiêu, trung tiêu và hạ tiêu.
  • - Tâm tiêu, can tiêu và thận tiêu.
  • - Trung tiêu, hạ tiêu và bàng quang.
Câu 71: Trong quan hệ tạng phủ, tạng Tâm có mối quan hệ biểu lý với phủ nào?
  • - Tâm và Tam tiêu có quan hệ biểu lý với nhau.
  • - Tâm và Tiểu trường có quan hệ biểu lý với nhau.
  • - Tâm và Đại trường có quan hệ biểu lý với nhau.
  • - Tâm và Đởm có quan hệ biểu lý với nhau.
Câu 72: Tạng Phế có mối quan hệ biểu lý với phủ nào?
  • - Phế và Vị có quan hệ biểu lý với nhau.
  • - Phế và Tiểu trường có quan hệ biểu lý với nhau.
  • - Phế và Đại trường có quan hệ biểu lý với nhau.
  • - Phế và Bàng quang có quan hệ biểu lý với nhau.
Câu 73: Tạng Tỳ có mối quan hệ biểu lý với phủ nào?
  • - Tỳ và Đại trường có quan hệ biểu lý với nhau.
  • - Tỳ và Bàng quang có quan hệ biểu lý với nhau.
  • - Tỳ và Vị có quan hệ biểu lý với nhau.
  • - Tỳ và Tam tiêu có quan hệ biểu lý với nhau.
Câu 74: Tạng Can có mối quan hệ biểu lý với phủ nào?
  • - Can và Vị có quan hệ biểu lý với nhau.
  • - Can và Bàng quang có quan hệ biểu lý với nhau.
  • - Can và Đởm có quan hệ biểu lý với nhau.
  • - Can và Tiểu trường có quan hệ biểu lý với nhau.
Câu 75: Tạng Thận có mối quan hệ biểu lý với phủ nào?
  • - Thận và Vị có quan hệ biểu lý với nhau.
  • - Thận và Đởm có quan hệ biểu lý với nhau.
  • - Thận và Bàng quang có quan hệ biểu lý với nhau.
  • - Thận và Đại trường có quan hệ biểu lý với nhau.
Câu 76: Mối quan hệ giữa Tâm và Thận được gọi là gì?
  • - Quan hệ 'mộc thổ điều hoà' hay 'can tỳ tương tác'.
  • - Quan hệ 'thuỷ hoả ký tế' hay 'tâm thận tương giao'.
  • - Quan hệ 'kim mộc chế ước' hay 'phế can tương khắc'.
  • - Quan hệ 'thổ kim tương sinh' hay 'tỳ phế hỗ trợ'.
Câu 77: Mối quan hệ giữa Phế và Thận là gì?
  • - Phế chủ huyết, Thận tàng tinh. Phế khai khiếu mũi, Thận khai khiếu tai.
  • - Phế chủ khí, Thận nạp khí. Thận chủ thuỷ, Phế thông điều thuỷ đạo.
  • - Phế chủ tuyên phát, Thận chủ cố giữ.
  • - Cả A và B đều đúng.

    5. Kinh Lạc và Nguyên Nhân Gây Bệnh (Lục Dâm, Thất Tình)
Câu 78: Kinh lạc là gì?
  • - Là đường vận hành của âm dương, khí huyết, tân dịch, là nơi để liên kết các tạng phủ.
  • - Là nơi để liên kết các cân, mạch, cơ nhục, xương trong cơ thể thành một khối thống nhất.
  • - Là đường vận hành của âm dương, khí huyết, tân dịch, là nơi để liên kết các tạng phủ, cân, mạch, cơ nhục, xương trong cơ thể thành một khối thống nhất.
  • - Là đường truyền tải tín hiệu thần kinh và hormon.
Câu 79: Hệ thống kinh lạc bao gồm bao nhiêu đường kinh mạch chính?
  • - 8 đường kinh mạch chính (bát mạch kỳ kinh).
  • - 12 đường kinh mạch chính (thập nhị kinh mạch).
  • - 15 đường lạc mạch chính.
  • - 20 đường kinh mạch chính.
Câu 80: Ba đường kinh âm ở tay bao gồm những kinh nào?
  • - Thủ thái âm phế, thủ dương minh đại trường, thủ quyết âm tâm bào lạc.
  • - Thủ thái âm phế, thủ thiếu âm tâm, thủ dương minh đại trường.
  • - Thủ thái âm phế, thủ thiếu âm tâm, thủ quyết âm tâm bào lạc.
  • - Thủ thái âm phế, thủ thiếu âm tâm, thủ thiếu dương tam tiêu.
Câu 81: Ba đường kinh dương ở tay bao gồm những kinh nào?
  • - Thủ dương minh đại trường, thủ thái dương tiểu trường, thủ thiếu dương tam tiêu.
  • - Thủ dương minh đại trường, thủ thái âm phế, thủ thiếu dương tam tiêu.
  • - Thủ dương minh đại trường, thủ thái dương tiểu trường, thủ quyết âm tâm bào lạc.
  • - Thủ dương minh đại trường, thủ thiếu âm tâm, thủ thái dương tiểu trường.
Câu 82: Ba đường kinh âm ở chân bao gồm những kinh nào?
  • - Túc dương minh vị, túc thái âm tỳ, túc quyết âm can.
  • - Túc thái âm tỳ, túc thiếu âm thận, túc quyết âm can.
  • - Túc thái âm tỳ, túc thiếu âm thận, túc thái dương bàng quang.
  • - Túc thái âm tỳ, túc thiếu dương đởm, túc quyết âm can.
Câu 83: Ba đường kinh dương ở chân bao gồm những kinh nào?
  • - Túc dương minh vị, túc thái âm tỳ, túc thái dương bàng quang.
  • - Túc dương minh vị, túc thái dương bàng quang, túc thiếu dương đởm.
  • - Túc dương minh vị, túc thiếu âm thận, túc thiếu dương đởm.
  • - Túc dương minh vị, túc quyết âm can, túc thái dương bàng quang.
Câu 84: Nguyên nhân gây bệnh bên ngoài theo YHCT được gọi là gì?
  • - Thất tình
  • - Nội thương
  • - Lục dâm (hoặc lục tà).
  • - Đàm ẩm
Câu 85: Lục dâm (lục tà) bao gồm những yếu tố nào?
  • - Vui, giận, buồn, lo, nghĩ, kinh, sợ.
  • - Phong, hàn, thử, thấp, táo, hoả.
  • - Tinh, khí, huyết, tân dịch, thần, tủy.
  • - Mộc, hoả, thổ, kim, thuỷ.
Câu 86: Đặc tính của 'phong' là dương tà, hay di động và biến hoá, thường gây bệnh ở phần trên của cơ thể. Đúng hay sai?
  • - Đúng, phong là dương tà, hay di động, biến hoá, và thường gây bệnh ở phần trên cơ thể.
  • - Sai, phong là âm tà, thường gây bệnh ở phần dưới cơ thể.
  • - Sai, phong là âm tà, thường gây ngưng trệ và co rút.
  • - Sai, phong là dương tà, nhưng không gây bệnh ở phần trên cơ thể.
Câu 87: Đặc tính của 'hàn' là gì?
  • - Là dương tà, hay làm tổn thương tân dịch, gây sốt.
  • - Là dương tà, hay gây đau nhức di chuyển.
  • - Là âm tà, hay làm tổn thương dương khí, gây co rút, ngưng trệ.
  • - Là âm tà, có đặc tính nặng nề, dính nhớt.
Câu 88: Đặc tính của 'thử' là gì?
  • - Là âm tà, hay gây đau nhức di chuyển.
  • - Là dương tà, chủ khí về mùa hè, hay gây sốt và làm mất tân dịch.
  • - Là dương tà, tính khô hanh, dễ làm tổn thương phế.
  • - Là âm tà, có đặc tính nặng nề, dính nhớt.
Câu 89: 'Thấp' là một âm tà, có đặc tính _____.
  • - nặng nề, dính nhớt, hay gây bệnh ở phần dưới cơ thể và làm tổn thương dương khí.
  • - di động, biến hoá, thường gây bệnh ở phần trên cơ thể.
  • - gây sốt, làm mất tân dịch.
  • - tính khô hanh, dễ làm tổn thương phế.
Câu 90: Đặc tính của 'táo' là gì?
  • - Là âm tà, tính ẩm ướt, dễ làm tổn thương tân dịch.
  • - Là dương tà, tính khô hanh, dễ làm tổn thương tân dịch, thường gây bệnh ở phế.
  • - Là âm tà, hay gây co rút, ngưng trệ.
  • - Là dương tà, thường gây bệnh ở phần dưới cơ thể.
Câu 91: Đặc tính của 'hoả' (nhiệt) là gì?
  • - Là dương tà, hay gây sốt, viêm nhiệt, làm tổn thương tân dịch và có thể gây chảy máu.
  • - Là âm tà, hay gây co rút và ngưng trệ.
  • - Là dương tà, chủ khí về mùa hè, thường kèm thấp.
  • - Là âm tà, có đặc tính nặng nề, dính nhớt.
Câu 92: Nguyên nhân gây bệnh bên trong theo YHCT được gọi là gì?
  • - Lục dâm
  • - Ngoại tà
  • - Thất tình.
  • - Đàm ẩm
Câu 93: Thất tình bao gồm những cảm xúc nào?
  • - Vui, giận, buồn, lo, ghen, kinh, sợ.
  • - Vui, giận, buồn, lo, nghĩ, kinh, sợ.
  • - Vui, giận, buồn, lo, nóng, lạnh, sợ.
  • - Vui, buồn, nóng, lạnh, khô, ẩm, gió.
Câu 94: Những nguyên nhân gây bệnh khác ngoài lục dâm và thất tình là gì?
  • - Đàm ẩm, ứ huyết, ăn uống, lao động, sang chấn, trùng thú cắn.
  • - Tinh, khí, huyết, tân dịch, thần, tủy.
  • - Tứ khí, ngũ vị, thăng giáng, phù trầm.
  • - Tạng, phủ, kinh lạc.

    6. Tứ Chẩn, Bát Cương và Nguyên Tắc Trị Bệnh
Câu 95: Bốn phương pháp khám bệnh trong YHCT được gọi là gì?
  • - Bát cương, bao gồm: Vọng, Văn, Vấn, Thiết.
  • - Tứ chẩn, bao gồm: Vọng (nhìn), Văn (nghe, ngửi), Vấn (hỏi), Thiết (sờ, nắn, xem mạch).
  • - Tứ chẩn, bao gồm: Âm, Dương, Hàn, Nhiệt.
  • - Bát cương, bao gồm: Biểu, Lý, Hư, Thực.
Câu 96: Vọng thần trong 'vọng chẩn' là quan sát điều gì ở người bệnh?
  • - Quan sát màu sắc da mặt người bệnh.
  • - Quan sát lưỡi và rêu lưỡi.
  • - Quan sát hoạt động về tinh thần, ý thức và sự hoạt động của các tạng phủ biểu hiện ra bên ngoài.
  • - Quan sát đại tiểu tiện và kinh nguyệt.
Câu 97: Vọng sắc trong 'vọng chẩn' là quan sát gì?
  • - Quan sát tinh thần, ý thức của người bệnh.
  • - Quan sát màu sắc của da mặt người bệnh để biết tình trạng khí huyết, tạng phủ.
  • - Quan sát lưỡi và rêu lưỡi.
  • - Quan sát tiếng nói, tiếng ho.
Câu 98: Quan sát lưỡi (thiệt chẩn) bao gồm xem những gì?
  • - Xem vị lưỡi và rêu lưỡi.
  • - Xem chất lưỡi và rêu lưỡi.
  • - Xem thần lưỡi và sắc lưỡi.
  • - Xem vị lưỡi và sắc lưỡi.
Câu 99: Trong 'văn chẩn', việc nghe âm thanh nhằm mục đích gì?
  • - Quan sát tinh thần và màu sắc da mặt.
  • - Phân biệt hư thực, hàn nhiệt qua tiếng nói, tiếng thở, tiếng ho của bệnh nhân.
  • - Hỏi về hàn nhiệt, mồ hôi, đau.
  • - Thực hiện xem mạch tại cổ tay.
Câu 100: Trong 'vấn chẩn', thầy thuốc hỏi về những vấn đề gì?
  • - Hỏi về tinh thần, sắc mặt và lưỡi.
  • - Hỏi về hàn nhiệt, mồ hôi, đau, ăn uống, đại tiểu tiện, kinh nguyệt (đối với phụ nữ).
  • - Hỏi về mạch tượng và vị thuốc đã dùng.
  • - Hỏi về lục dâm và thất tình.
Câu 101: Trong 'thiết chẩn', xem mạch (mạch chẩn) được thực hiện ở đâu?
  • - Thực hiện ở động mạch cảnh tại cổ.
  • - Thực hiện ở động mạch chủ tại bụng.
  • - Thực hiện ở động mạch quay tại cổ tay (bộ thốn, quan, xích).
  • - Thực hiện ở động mạch đùi tại bẹn.
Câu 102: Tám cương lĩnh để chẩn đoán trong YHCT được gọi là gì?
  • - Tứ chẩn.
  • - Bát cương.
  • - Thất tình.
  • - Ngũ hành.
Câu 103: Bát cương bao gồm những cặp đối lập nào?
  • - Tinh - Khí, Huyết - Tân Dịch, Âm - Dương, Biểu - Lý.
  • - Hàn - Nhiệt, Hư - Thực, Thăng - Giáng, Phù - Trầm.
  • - Biểu - Lý, Hàn - Nhiệt, Hư - Thực, Âm - Dương.
  • - Biểu - Lý, Hàn - Nhiệt, Tạng - Phủ, Âm - Dương.
Câu 104: Hội chứng bệnh 'biểu' có đặc điểm gì?
  • - Bệnh ở phần sâu bên trong, bệnh đã lâu, diễn biến phức tạp hơn.
  • - Bệnh ở phần sâu bên trong, thường có sốt, sợ gió, sợ lạnh.
  • - Bệnh ở phần nông bên ngoài, bệnh mới mắc, diễn biến nhanh, thường có sốt, sợ gió, sợ lạnh.
  • - Bệnh ở phần nông bên ngoài, bệnh đã lâu, diễn biến phức tạp.
Câu 105: Hội chứng bệnh 'lý' có đặc điểm gì?
  • - Bệnh ở phần nông bên ngoài, bệnh mới mắc, diễn biến nhanh.
  • - Bệnh ở phần sâu bên trong, thuộc các tạng phủ, bệnh đã lâu, diễn biến phức tạp hơn.
  • - Bệnh ở phần nông bên ngoài, thuộc các tạng phủ.
  • - Bệnh ở khoảng giữa (bán biểu bán lý).
Câu 106: Hội chứng 'hàn' có các triệu chứng chính nào?
  • - Sốt, sợ nóng, thích mát, miệng khát, nước tiểu vàng, đại tiện táo, lưỡi đỏ, mạch sác.
  • - Sợ lạnh, thích ấm, miệng nhạt không khát, tay chân lạnh, nước tiểu trong dài, đại tiện lỏng, lưỡi nhạt, mạch trì.
  • - Sợ lạnh, thích ấm, miệng khát, tay chân nóng, nước tiểu vàng, mạch sác.
  • - Sợ nóng, thích mát, miệng nhạt không khát, tay chân lạnh, mạch trì.
Câu 107: Hội chứng 'nhiệt' có các triệu chứng chính nào?
  • - Sốt, sợ nóng, thích mát, miệng khát, tay chân nóng, nước tiểu vàng, đại tiện táo, lưỡi đỏ, mạch sác.
  • - Sợ lạnh, thích ấm, miệng nhạt không khát, nước tiểu trong dài, đại tiện lỏng, mạch trì.
  • - Sợ lạnh, thích ấm, miệng khát, tay chân nóng, nước tiểu vàng, mạch sác.
  • - Sốt, sợ nóng, thích ấm, miệng nhạt, đại tiện lỏng, mạch sác.
Câu 108: Hội chứng 'hư' là tình trạng gì của cơ thể?
  • - Là tình trạng chính khí của cơ thể còn mạnh nhưng tà khí cũng mạnh.
  • - Là tình trạng tà khí gây bệnh đang bùng phát.
  • - Là tình trạng chính khí của cơ thể bị suy nhược, sức đề kháng giảm sút.
  • - Là tình trạng bệnh ở biểu và lý cùng lúc.
Câu 109: Hội chứng 'thực' là tình trạng gì của cơ thể?
  • - Là tình trạng chính khí của cơ thể bị suy nhược, sức đề kháng giảm sút.
  • - Là tình trạng chính khí của cơ thể còn mạnh nhưng tà khí (tác nhân gây bệnh) cũng mạnh, gây ra sự đấu tranh quyết liệt.
  • - Là tình trạng tà khí đã hết, chỉ còn chính khí hư.
  • - Là tình trạng bệnh ở bán biểu bán lý.
Câu 110: Nguyên tắc chữa bệnh cơ bản nhất trong YHCT là gì?
  • - Trị bệnh phải chữa ngọn (trị tiêu).
  • - Trị bệnh phải tìm gốc bệnh (trị bệnh cầu kỳ bản).
  • - Trị bệnh phải dùng thuốc bổ trước.
  • - Trị bệnh phải dùng thuốc tả trước.
Câu 111: Chữa ngọn (trị tiêu) được áp dụng trong trường hợp nào?
  • - Áp dụng cho những chứng bệnh mạn tính, lâu ngày.
  • - Áp dụng cho những chứng bệnh do chính khí hư.
  • - Áp dụng cho những chứng bệnh nguy hiểm đến tính mạng người bệnh, cần phải chữa triệu chứng cấp cứu trước.
  • - Áp dụng cho những chứng bệnh do tà khí đã hết.

    7. Bát Pháp và Dược Tính
Câu 112: Tám phương pháp dùng thuốc uống trong YHCT được gọi là gì?
  • - Tứ khí.
  • - Ngũ vị.
  • - Bát pháp.
  • - Thất tình.
Câu 113: Hãn pháp (làm cho ra mồ hôi) được dùng để chữa các bệnh nào?
  • - Chữa các bệnh thuộc lý chứng.
  • - Chữa các bệnh thuộc hư chứng.
  • - Chữa các bệnh thuộc biểu chứng, khi bệnh còn ở bên ngoài (biểu).
  • - Chữa các bệnh thuộc nhiệt chứng.
Câu 114: Hạ pháp (tẩy và nhuận tràng) được dùng để chữa bệnh gì?
  • - Chữa các bệnh thuộc biểu chứng.
  • - Đưa các chất ứ đọng trong cơ thể ra ngoài qua đường đại tiện, ví dụ như chữa táo bón.
  • - Chữa các bệnh ở bán biểu bán lý.
  • - Chữa các chứng bệnh do chính khí hư.
Câu 115: Hòa pháp (hoà giải) được dùng trong trường hợp nào?
  • - Chữa các bệnh thuộc biểu chứng.
  • - Chữa các bệnh thuộc lý chứng.
  • - Chữa các bệnh không phải ở biểu, không phải ở lý mà ở khoảng giữa (bán biểu bán lý).
  • - Chữa các bệnh thuộc hư chứng.
Câu 116: Ôn pháp (làm ấm, làm nóng) dùng để chữa các bệnh thuộc chứng gì?
  • - Chữa các bệnh thuộc chứng nhiệt (nóng).
  • - Chữa các bệnh thuộc chứng hàn (lạnh).
  • - Chữa các bệnh thuộc chứng hư.
  • - Chữa các bệnh thuộc chứng thực.
Câu 117: Thanh pháp (làm mát, cho lạnh) dùng để chữa các bệnh thuộc chứng gì?
  • - Chữa các bệnh thuộc chứng hàn (lạnh).
  • - Chữa các bệnh thuộc chứng nhiệt (nóng).
  • - Chữa các bệnh thuộc chứng hư.
  • - Chữa các bệnh thuộc biểu chứng.
Câu 118: Tiêu pháp (làm cho mất, cho tan) dùng để chữa các bệnh gì?
  • - Chữa các bệnh thuộc biểu chứng.
  • - Chữa các chứng bệnh do tích tụ, ngưng trệ như ứ huyết, khí trệ, đàm ẩm, thức ăn.
  • - Chữa các chứng bệnh do chính khí hư.
  • - Chữa các bệnh do tà khí đã hết.
Câu 119: Bổ pháp là phương pháp chữa bệnh nhằm mục đích gì?
  • - Chữa các chứng bệnh do tích tụ, ngưng trệ.
  • - Chữa các chứng bệnh thuộc biểu chứng.
  • - Là phương pháp chữa các chứng bệnh do chính khí hư, dùng các vị thuốc bổ để nâng cao sức đề kháng của cơ thể.
  • - Là phương pháp chữa các chứng bệnh do tà khí mạnh.
Câu 120: Thuốc YHCT có nguồn gốc từ đâu?
  • - Chỉ từ các loại thực vật.
  • - Chỉ từ các loại động vật và khoáng vật.
  • - Gồm các loại thực vật, động vật, khoáng vật và một số chế phẩm hoá học.
  • - Chỉ từ các loại thực vật và khoáng vật.
Câu 121: Tính năng dược vật trong YHCT được xác định bởi những yếu tố nào?
  • - Thất tình, Ngũ vị, sự thăng giáng, phù trầm và sự quy kinh.
  • - Tứ khí (tính), Ngũ vị, sự thăng giáng, phù trầm và sự quy kinh.
  • - Tứ khí (tính), Bát pháp, sự thăng giáng, phù trầm và sự quy kinh.
  • - Lục dâm, Ngũ vị, sự thăng giáng, phù trầm và sự quy kinh.
Câu 122: Tứ khí của thuốc bao gồm những tính chất nào?
  • - Cay, chua, đắng, ngọt.
  • - Hàn (lạnh), nhiệt (nóng), ôn (ấm), lương (mát).
  • - Thăng, giáng, phù, trầm.
  • - Kim, mộc, thuỷ, hoả, thổ.
Câu 123: Ngũ vị của thuốc bao gồm những vị nào?
  • - Cay (tân), chua (toan), đắng (khổ), ngọt (cam), mặn (hàm).
  • - Hàn, nhiệt, ôn, lương, bình.
  • - Thăng, giáng, phù, trầm, trung.
  • - Kim, mộc, thuỷ, hoả, thổ.
Câu 124: Sự quy kinh của thuốc có nghĩa là gì?
  • - Là sự quy nạp tính chất nóng lạnh của thuốc.
  • - Là sự quy nạp tác dụng của các vị thuốc vào các bộ phận tạng phủ, kinh lạc nhất định trong cơ thể.
  • - Là sự quy nạp tính chất thăng giáng của thuốc.
  • - Là sự quy nạp vị thuốc vào ngũ hành.

    8. Thất Tình (Tương Tác Thuốc)
Câu 125: Mối quan hệ 'tương tu' trong phối hợp thuốc có nghĩa là gì?
  • - Hai thuốc có công dụng khác nhau dùng chung để hỗ trợ kết quả cho nhau.
  • - Hai thuốc có công dụng khác nhau dùng chung sẽ gây ra phản ứng bất lợi.
  • - Hai thuốc có công dụng giống nhau dùng chung để hỗ trợ kết quả cho nhau.
  • - Một thứ thuốc có tác dụng kiềm chế độc tính của một thứ thuốc khác.
Câu 126: Mối quan hệ 'tương úy' trong phối hợp thuốc là gì?
  • - Một thứ thuốc có tác dụng kiềm chế độc tính của một thứ thuốc khác.
  • - Hai thứ thuốc có công dụng giống nhau dùng chung để hỗ trợ kết quả cho nhau.
  • - Một vị thuốc có độc, dùng với một vị khác để tiêu trừ độc tính của nó.
  • - Hai thứ thuốc dùng chung sẽ gây ra phản ứng bất lợi, làm giảm hoặc mất hiệu lực của nhau.
Câu 127: Mối quan hệ 'tương sát' trong phối hợp thuốc là gì?
  • - Hai thứ thuốc dùng chung sẽ gây ra phản ứng bất lợi, làm giảm hoặc mất hiệu lực của nhau.
  • - Một vị thuốc có độc, dùng với một vị khác để tiêu trừ độc tính của nó.
  • - Hai thuốc có công dụng giống nhau dùng chung để hỗ trợ kết quả cho nhau.
  • - Một thứ thuốc có tác dụng kiềm chế độc tính của một thứ thuốc khác.
Câu 128: Mối quan hệ 'tương ố' trong phối hợp thuốc là gì?
  • - Hai thứ thuốc dùng chung sẽ gây ra phản ứng bất lợi, làm giảm hoặc mất hiệu lực của nhau.
  • - Hai vị thuốc dùng chung gây tác dụng độc thêm.
  • - Một thứ thuốc có tác dụng kiềm chế độc tính của một thứ thuốc khác.
  • - Hai thuốc có công dụng giống nhau dùng chung để hỗ trợ kết quả cho nhau.

Câu 1: Theo y học cổ truyền, nguyên nhân gây bệnh được chia thành mấy loại chính?
  • - Hai loại: Ngoại nhân và Nội nhân.
  • - Bốn loại: Phong, Hàn, Thử, Thấp.
  • - Ba loại: ngoại nhân (sáu thứ khí), nội nhân (bảy thứ tình), và các nguyên nhân khác.
  • - Sáu loại: Lục dâm. /
Câu 2: Sáu thứ khí (lục khí) trong điều kiện tự nhiên khi trở thành nguyên nhân gây bệnh thì được gọi là gì?
  • - Thất tình.
  • - Lục dâm hoặc Lục tà.
  • - Bất nội ngoại nhân.
  • - Tinh khí. /
Câu 3: Kể tên sáu loại khí trong Lục dâm (Lục tà).
  • - Kim, mộc, thủy, hỏa, thổ, khí.
  • - Phong, hàn, thử, thấp, táo, hoả.
  • - Tinh, khí, huyết, tân dịch, thần, tủy.
  • - Vui, giận, buồn, lo, nghĩ, kinh, sợ. /
Câu 4: Nguyên nhân gây bệnh do rối loạn về tâm lý, tình cảm trong y học cổ truyền được gọi là gì?
  • - Ngoại nhân (lục dâm).
  • - Nội nhân (thất tình).
  • - Bất nội ngoại nhân.
  • - Đàm ẩm. /
Câu 5: Các nguyên nhân gây bệnh không phải ngoại nhân hay nội nhân, như đàm ẩm, ứ huyết, ăn uống được xếp vào loại nào?
  • - Lục dâm.
  • - Thất tình.
  • - Các nguyên nhân khác (Bất nội ngoại nhân).
  • - Nội nhân. /
Câu 6: Trong Lục dâm, tà khí nào tương ứng với mùa xuân?
  • - Phong.
  • - Thử.
  • - Táo.
  • - Hàn. /
Câu 7: Trong Lục dâm, tà khí nào tương ứng với mùa hạ?
  • - Phong.
  • - Thử.
  • - Táo.
  • - Hàn. /
Câu 8: Trong Lục dâm, tà khí nào tương ứng với mùa thu?
  • - Phong.
  • - Thử.
  • - Táo.
  • - Hàn. /
Câu 9: Trong Lục dâm, tà khí nào tương ứng với mùa đông?
  • - Phong.
  • - Thử.
  • - Táo.
  • - Hàn. /
Câu 10: Đặc tính của Phong tà là gì?
  • - Phong là âm tà, có tính ngưng trệ và co rút.
  • - Phong là âm tà, có tính nặng nề, dính nhớt.
  • - Phong là dương tà, hay di động và biến hóa, thường di chuyển ở phần trên của cơ thể.
  • - Phong là dương tà, có tính khô, làm tổn thương tân dịch. /
Câu 11: Tại sao nói Phong là tà khí đứng đầu gây bệnh?
  • - Vì phong là tà khí duy nhất có tính chất di động.
  • - Vì phong có tính chất nhẹ, thường gây bệnh ở phần trên cơ thể.
  • - Vì phong thường kết hợp với các tà khí khác như hàn, thấp, nhiệt để tạo thành các chứng bệnh phức tạp như phong hàn, phong nhiệt, phong thấp.
  • - Vì phong gây ra các chứng bệnh cấp tính, nguy hiểm. /
Câu 12: Triệu chứng 'phong động' trong bệnh học YHCT có biểu hiện như thế nào?
  • - Bệnh cố định ở một chỗ, đau dữ dội.
  • - Bệnh nặng nề, dính nhớt, hay gây phù nề.
  • - Bệnh di chuyển từ chỗ này sang chỗ khác, ngứa nhiều chỗ, hoặc bệnh nặng, nhẹ mâu thuẫn.
  • - Bệnh có tính chất khô hanh, gây ho khan, họng khô. /
Câu 13: Các chứng bệnh nào thường xuất hiện do Phong hàn?
  • - Cảm mạo có sốt, viêm màng não.
  • - Sốt cao co giật, nhức đầu chóng mặt.
  • - Cảm mạo do lạnh (ngạt mũi, chảy nước mũi, sợ lạnh), đau dây thần kinh ngoại biên, đau các khớp do lạnh, ban chẩn dị ứng do lạnh.
  • - Tiêu chảy, lỵ cấp tính. /
Câu 14: Các chứng bệnh nào thường xuất hiện do Phong nhiệt?
  • - Đau dây thần kinh ngoại biên, đau các khớp do lạnh.
  • - Sốt cao co giật, tai biến mạch máu não.
  • - Cảm mạo có sốt, viêm màng não, viêm khớp cấp.
  • - Mụn nhọt, lở loét dưới da. /
Câu 15: Chứng nội phong (can phong) trong YHCT thường gây ra các triệu chứng nào?
  • - Cảm mạo do lạnh, ngạt mũi.
  • - Đau khớp cố định, tay chân lạnh.
  • - Rối loạn tiêu hoá, ỉa chảy mạn tính.
  • - Sốt cao co giật, bệnh cao huyết áp gây nhức đầu, chóng mặt, hoặc tai biến mạch máu não. /
Câu 16: Đặc tính của Hàn tà là gì?
  • - Hàn là dương tà, có tính hay bốc lên trên, gây sốt.
  • - Hàn là âm tà, có tính ngưng trệ và co rút, thường gây đau.
  • - Hàn là âm tà, có tính nặng nề, dính nhớt.
  • - Hàn là dương tà, tính khô hanh, làm tổn thương tân dịch. /
Câu 17: Hàn tà khi xâm phạm vào cơ thể thường gây ra biểu hiện nào về cảm giác?
  • - Gây cảm giác nóng bức, khát nước.
  • - Gây cảm giác nặng nề, dính nhớt.
  • - Gây cảm giác sợ lạnh, đau, co rút các cơ.
  • - Gây cảm giác ngứa, đau nhức di chuyển. /
Câu 18: Khi hàn tà xâm phạm vào phần biểu (da, cơ), nó sẽ làm tổn thương dương khí và gây ra triệu chứng gì?
  • - Gây sốt cao, không sợ lạnh.
  • - Gây đau khớp di chuyển.
  • - Gây cảm mạo, biểu hiện là sợ lạnh.
  • - Gây phù nề ở phần chân. /
Câu 19: Khi hàn tà xâm phạm vào kinh lạc, nó gây ra tình trạng gì?
  • - Gây phù nề, dính nhớt, làm tổn thương dương khí.
  • - Gây đau nhức di chuyển, ngứa.
  • - Gây co rút, làm bế tắc kinh lạc, gây co cứng cơ, đau vai gáy, đau lưng.
  • - Gây sốt cao, viêm khớp cấp. /
Câu 20: Chứng nội hàn của Tỳ vị hư hàn có các biểu hiện nào?
  • - Ăn kém, miệng khát, tay chân nóng, đại tiện táo.
  • - Đầy bụng, sợ nóng, ỉa chảy, mạch hoạt sác.
  • - Ăn kém, đầy bụng, sợ lạnh, tay chân lạnh, ỉa chảy, mạch trầm trì, trầm nhược.
  • - Sốt cao, co giật, hôn mê. /
Câu 21: Đặc tính của Thử tà là gì?
  • - Thử là âm tà, có tính nặng nề, dính nhớt.
  • - Thử là dương tà, có tính hay bốc lên trên, tản ra ngoài, gây sốt và hiện tượng viêm nhiệt.
  • - Thử là dương tà, tính khô hanh, làm tổn thương tân dịch.
  • - Thử là âm tà, có tính ngưng trệ và co rút. /
Câu 22: Thử tà thường kết hợp với tà khí nào để gây bệnh?
  • - Thường kết hợp với hàn (lạnh).
  • - Thường kết hợp với táo (khô).
  • - Thường kết hợp với thấp (độ ẩm) để gây ra các chứng ỉa chảy, lỵ.
  • - Thường kết hợp với phong (gió). /
Câu 23: Triệu chứng của chứng Thử nhiệt là gì?
  • - Say nắng, hôn mê.
  • - Sốt về mùa hè, vã mồ hôi, khát, mệt mỏi.
  • - Sốt cao, sợ lạnh, ho khan.
  • - Sốt nhẹ, nặng nề, phù nề. /
Câu 24: Triệu chứng của chứng Trúng thử là gì?
  • - Sốt nhẹ, ra mồ hôi, khát nước.
  • - Say nắng, nhẹ thì hoa mắt chóng mặt, nặng thì đột nhiên hôn mê, bất tỉnh.
  • - Sốt cao, đau khớp cấp tính.
  • - Ỉa chảy, lỵ cấp tính. /
Câu 25: Đặc tính của Thấp tà là gì?
  • - Thấp có tính di động và biến hóa, hay gây ngứa.
  • - Thấp có tính co rút, gây đau dữ dội.
  • - Thấp có tính khô, làm tổn thương tân dịch.
  • - Thấp có tính nặng nề, dính nhớt, hay gây bế tắc và thường làm tổn thương dương khí. /
Câu 26: Thấp tà thường gây ra cảm giác gì cho cơ thể?
  • - Gây ra cảm giác sợ lạnh, co rút cơ.
  • - Gây ra cảm giác đau nhức di chuyển.
  • - Gây ra cảm giác nóng bức, khát nước.
  • - Gây ra cảm giác nặng nề như đau khớp do thấp, tay chân mình mẩy nặng nề, cảm mạo do lạnh kèm theo cơ thể nặng. /
Câu 27: Khi Thấp tà gây bệnh ở phần biểu (bên ngoài), các triệu chứng thường gặp là gì?
  • - Ho khan, da khô nứt nẻ.
  • - Sốt cao, viêm màng não.
  • - Phong thấp: phù nề ở phần chân, hàn thấp: bệnh chân bành, thấp nhiệt: gồm các bệnh nhiễm trùng.
  • - Mất ngủ, gò má đỏ. /
Câu 28: Khi Thấp tà gây bệnh ở tạng phủ (bên trong), nó chủ yếu gây bệnh ở đâu?
  • - Ở trung tiêu gây đầy bụng, ỉa chảy.
  • - Ở thượng tiêu gây đầy nặng, nôn mửa; ở hạ tiêu gây phù ở chân, nước tiểu ít.
  • - Ở trung tiêu gây táo bón, khô họng.
  • - Ở hạ tiêu gây đau đầu, chóng mặt. /
Câu 29: Đặc tính của Táo tà là gì?
  • - Táo là âm tà, tính ẩm ướt.
  • - Táo là âm tà, tính ngưng trệ, gây đau.
  • - Táo là dương tà, có tính khô, làm tổn thương tân dịch.
  • - Táo là dương tà, có tính bốc lên, gây sốt cao. /
Câu 30: Táo tà được chia thành hai loại nào?
  • - Thực táo và Hư táo.
  • - Ôn táo (kết hợp với nhiệt) và Lương táo (kết hợp với hàn).
  • - Táo ngoại và Táo nội.
  • - Táo thấp và Táo hỏa. /
Câu 31: Triệu chứng chung của bệnh do Táo tà gây ra là gì?
  • - Mũi ẩm, họng nhiều đờm, da mềm, đại tiện lỏng.
  • - Sốt cao, miệng khát, vã mồ hôi.
  • - Mũi khô, họng khô, da khô, đại tiện táo, nước tiểu ít, ho khan ít đờm.
  • - Đau nhức di chuyển, ngứa ngáy nhiều chỗ. /
Câu 32: Chứng Lương táo (táo kết hợp hàn) thường có các triệu chứng nào?
  • - Sốt cao, ít sợ lạnh, đau đầu, đau ngực.
  • - Sốt, sợ lạnh, đau đầu, không có mồ hôi, họng khô, ho đờm ít.
  • - Gò má đỏ, ra mồ hôi trộm.
  • - Mệt mỏi, nặng nề, phù nề. /
Câu 33: Chứng Ôn táo (táo kết hợp nhiệt) thường có các triệu chứng nào?
  • - Sốt, sợ lạnh, không có mồ hôi.
  • - Gò má đỏ, ra mồ hôi trộm, ho khan.
  • - Sốt cao, ít sợ lạnh, đau đầu, đau ngực, gây biến chứng thần kinh và vận mạch.
  • - Tay chân lạnh, ỉa chảy mạn. /
Câu 34: Chứng nội táo là gì?
  • - Là tình trạng do hàn tà gây ra.
  • - Là tình trạng do thấp tà gây ra.
  • - Là tình trạng do tân dịch trong cơ thể bị hao tổn gây ra, thường gặp ở bệnh sốt cao kéo dài dùng thuốc quá đắng.
  • - Là tình trạng do thức ăn béo ngọt gây ra. /
Câu 35: Đặc tính của Hoả tà là gì?
  • - Hoả là âm tà, có tính ngưng trệ và co rút.
  • - Hoả là âm tà, có tính nặng nề, dính nhớt.
  • - Hoả là dương tà, tính khô hanh.
  • - Hoả là dương tà, có tính bốc lên, gây sốt, gây chảy máu và làm tổn thương tân dịch. /
Câu 36: Hoả tà và nhiệt tà khác nhau như thế nào?
  • - Hoả là dương tà, còn nhiệt là âm tà.
  • - Hoả và nhiệt giống nhau, nhưng hoả là do nội sinh (thực nhiệt), còn nhiệt là do ngoại cảm.
  • - Hoả là do ngoại cảm, còn nhiệt là do nội sinh.
  • - Hoả chỉ gây sốt, còn nhiệt chỉ gây chảy máu. /
Câu 37: Các triệu chứng do Hoả tà gây ra là gì?
  • - Sợ lạnh, tay chân lạnh, đại tiện lỏng.
  • - Đau nhức di chuyển, ngứa nhiều chỗ.
  • - Sốt cao, phiền táo, mặt đỏ, nước tiểu đỏ, khát, họng đỏ sưng đau.
  • - Mũi khô, họng khô, ho khan ít đờm. /
Câu 38: Hoả tà gây chảy máu (bức huyết vọng hành) biểu hiện qua các triệu chứng nào?
  • - Chảy máu dưới da, bầm tím do va chạm nhẹ.
  • - Băng huyết, rong kinh do Can Huyết hư.
  • - Phát ban do nhiệt, chảy máu cam, đại tiện ra máu, tiểu tiện ra máu.
  • - Chảy máu do Tỳ không thống huyết. /
Câu 39: Chứng hư nhiệt trong YHCT là gì?
  • - Là tình trạng do chính khí suy, tà khí yếu.
  • - Là tình trạng do dương hư sinh nội hàn.
  • - Là tình trạng do âm hư sinh nội nhiệt, biểu hiện qua các triệu chứng gò má đỏ, ngủ tâm phiền nhiệt, ra mồ hôi trộm, ho khan, họng khô.
  • - Là tình trạng do thực nhiệt từ bên ngoài xâm nhập. /
Câu 40: Nguyên nhân bên trong gây bệnh (Nội nhân) theo YHCT là do yếu tố nào?
  • - Do lục dâm.
  • - Do những rối loạn về tâm lý, tình cảm, còn gọi là thất tình.
  • - Do đàm ẩm, ứ huyết.
  • - Do ăn uống, lao động. /
Câu 41: Kể tên 7 loại tình cảm (thất tình) gây bệnh theo YHC
  • - Vui, giận, buồn, lo, nóng, lạnh, sợ.
  • - Vui (hỷ), giận (nộ), buồn (ai), lo (tư), nghĩ (lự), kinh (kinh), sợ (khủng).
  • - Phong, hàn, thử, thấp, táo, hoả, nhiệt.
  • - Tinh, khí, huyết, tân dịch, thần, tủy. /
Câu 42: Tình chí bị kích động sẽ ảnh hưởng đến _____ gây ra các bệnh nội thương.
  • - Móng tay, móng chân.
  • - Da lông, cơ nhục.
  • - Âm dương, khí huyết, tạng phủ, kinh lạc.
  • - Khai khiếu, biểu hiện ra ngoài. /
Câu 43: Tình chí và tạng phủ có quan hệ mật thiết như thế nào?
  • - Sự suy nghĩ, buồn lo có thể làm hại can; sự giận dữ có thể làm hại tỳ.
  • - Sự suy nghĩ, buồn lo có thể làm hại tỳ; sự giận dữ, vui mừng quá mức có thể làm hại can; sự sợ hãi có thể làm hại thận.
  • - Sự vui mừng quá mức có thể làm hại thận; sự sợ hãi có thể làm hại can.
  • - Sự buồn lo có thể làm hại thận; sự giận dữ có thể làm hại tỳ. /
Câu 44: Sự giận dữ (nộ) quá mức sẽ làm khí _____, gây tổn thương cho tạng Can.
  • - Khí hoãn.
  • - Khí kết.
  • - Khí nghịch lên trên.
  • - Khí hạ. /
Câu 45: Sự vui mừng (hỷ) quá mức sẽ làm khí _____, gây tổn thương cho tạng Tâm.
  • - Khí thăng.
  • - Khí hoãn.
  • - Khí kết.
  • - Khí tiêu. /
Câu 46: Sự lo nghĩ (tư lự) quá mức sẽ làm khí _____, gây tổn thương cho tạng Tỳ.
  • - Khí hoãn.
  • - Khí tiêu.
  • - Khí kết.
  • - Khí hạ. /
Câu 47: Sự buồn rầu (bi ai) quá mức sẽ làm khí _____, gây tổn thương cho tạng Phế.
  • - Khí hoãn.
  • - Khí kết.
  • - Khí thăng.
  • - Khí tiêu. /
Câu 48: Sự sợ hãi (kinh khủng) quá mức sẽ làm khí _____, gây tổn thương cho tạng Thận.
  • - Khí hoãn.
  • - Khí kết.
  • - Khí loạn hoặc khí hạ.
  • - Khí tiêu. /
Câu 49: Đàm ẩm là gì trong nguyên nhân gây bệnh?
  • - Là sự vận hành khí huyết không thông, sung huyết ở cục bộ.
  • - Là sản phẩm bệnh lý do sự vận hóa tân dịch bị rối loạn tạo thành.
  • - Là cặn bã của thức ăn chưa tiêu hóa hết.
  • - Là sự tích tụ của lục dâm. /
Câu 50: Đàm được chia làm hai loại nào?
  • - Đàm âm và đàm dương.
  • - Đàm hữu hình (chất đặc, có thể khạc ra) và đàm vô hình (chất lỏng, không thấy được).
  • - Đàm tiên thiên và đàm hậu thiên.
  • - Đàm hàn và đàm nhiệt. /
Câu 51: Đàm ẩm có nguồn gốc từ đâu?
  • - Do khí huyết bị ứ trệ.
  • - Do lục dâm xâm nhập vào cơ thể.
  • - Do tân dịch bị ngưng tụ biến hóa thành, liên quan đến chức năng của các tạng tỳ, phế, thận.
  • - Do thất tình gây ra. /
Câu 52: Triệu chứng của đàm ở Phế là gì?
  • - Tâm quý, điên cuồng.
  • - Hen suyễn, khạc ra đờm.
  • - Lợm giọng nôn mửa.
  • - Ngực tức ngực, mà suyễn. /
Câu 53: Triệu chứng của đàm ở Tâm là gì?
  • - Hen suyễn, khạc ra đờm.
  • - Tâm quý, điên cuồng.
  • - Lợm giọng nôn mửa.
  • - Ngực tức ngực, mà suyễn. /
Câu 54: Triệu chứng của ẩm (thủy ẩm) ở vị là gì?
  • - Hen suyễn, khạc ra đờm.
  • - Tâm quý, điên cuồng.
  • - Lợm giọng nôn mửa.
  • - Ngực tức ngực, mà suyễn. /
Câu 55: Triệu chứng của ẩm (thủy ẩm) ở ngực sườn là gì?
  • - Hen suyễn, khạc ra đờm.
  • - Tâm quý, điên cuồng.
  • - Lợm giọng nôn mửa.
  • - Ngực tức ngực, mà suyễn. /
Câu 56: Hiện tượng phong đàm gây ra các chứng bệnh gì?
  • - Chứng trúng phong đàm: đau đầu, chóng mặt, buồn nôn.
  • - Chứng trúng phong đàm: hoa mắt, chóng mặt; đột nhiên ngã, khó khè, miệng méo.
  • - Chứng trúng phong đàm: tiêu chảy, nôn mửa.
  • - Chứng trúng phong đàm: sợ lạnh, sốt cao. /
Câu 57: Ứ huyết là gì?
  • - Là sản phẩm bệnh lý do sự vận hóa tân dịch bị rối loạn.
  • - Là sự vận hành khí huyết không thông, sung huyết ở toàn thân.
  • - Là sự vận hành khí huyết không thông, sung huyết ở cục bộ, hay chảy máu ở cục bộ.
  • - Là cặn bã của thức ăn chưa tiêu hóa hết. /
Câu 58: Nguyên nhân gây ra ứ huyết là gì?
  • - Do khí hư, khí trệ khiến cho huyết ngưng trệ, hoặc chảy máu ở trong cơ thể.
  • - Do phong hàn xâm nhập.
  • - Do thất tình gây ra.
  • - Do đàm ẩm tích tụ. /
Câu 59: Triệu chứng điển hình nhất của ứ huyết là gì?
  • - Đau nhức di chuyển, tính chất đau không cố định.
  • - Đau, thường là do sung huyết gây chèn ép, tính chất đau có một chỗ, gây cự án.
  • - Đau âm ỉ, thích xoa bóp.
  • - Đau di chuyển, tính chất đau không cố định. /
Câu 60: Các biểu hiện khác của ứ huyết ngoài đau là gì?
  • - Sưng, thành khối, hoặc chảy máu do thoát quản hay gặp ở các bệnh ngoại khoa, hoặc chảy máu dưới da.
  • - Ra mồ hôi, da mặt đỏ, tiếng nói to.
  • - Tiêu chảy, phân lỏng, tay chân lạnh.
  • - Mệt mỏi, khó thở, ho khan. /
Câu 61: Ăn uống không điều độ có thể gây ra bệnh như thế nào?
  • - Chỉ gây bệnh nếu ăn không sạch (nhiễm trùng).
  • - Chỉ gây bệnh nếu ăn quá ít (suy dinh dưỡng).
  • - Ăn quá nhiều (bội thực) hoặc không sạch (nhiễm trùng) đều có thể gây bệnh.
  • - Chỉ gây bệnh nếu ăn quá nhiều đồ béo ngọt. /
Câu 62: Thức ăn béo ngọt, thấp, đàm, nhiệt có thể gây ra bệnh gì?
  • - Gây chảy máu cam, nôn ra máu.
  • - Gây cảm mạo, đau đầu, sốt.
  • - Gây táo bón, trĩ.
  • - Gây đau nhức di chuyển, tê bì. /
Câu 63: Thức ăn đồ lạnh gây tổn thương _____ và có thể gây ỉa chảy.
  • - Can âm.
  • - Tỳ vị hư hàn.
  • - Phế âm.
  • - Thận dương. /
Câu 64: Các nguyên nhân khác gây bệnh trong YHCT ngoài ngoại nhân và nội nhân bao gồm những gì?
  • - Đàm ẩm, ứ huyết, ăn uống, lao động, sang chấn, trùng thú cắn.
  • - Phong, hàn, thử, thấp, táo, hoả.
  • - Vui, giận, buồn, lo, nghĩ, kinh, sợ.
  • - Tứ khí, ngũ vị, thăng giáng, phù trầm. /
Xếp hạng ứng dụng
Cho người khác biết về suy nghĩ của bạn?
Thông tin đề thi
Trường học
Học viện Y dược học cổ truyền Việt Nam
Ngành nghề
Y khoa
Môn học
Âm nhạc (lớp 1)
Báo lỗi
Nếu có bất kì vấn đề nào về Website hay đề thi, các bạn có thể liên hệ đến Facebook của mình. Tại đây!
Đề thi khác Hot
1 năm trước
1 năm trước