Lao Vutm

Lưu
(1) lượt yêu thích
(296) lượt xem
(187) luyện tập

Ôn tập trên lớp

Ảnh đề thi

Câu 1: 1. Tổn thương lao phổi cũ ồn định là:
  • Thâm nhiễm
  • Nốt
  • Kê thể nốt
  • Bã đậu
  • Nốt vôi
Câu 2: 2. Tổn thương lao phổi không tiến triển là:
  • Thâm nhiễm
  • Nốt
  • Bã đậu
  • Hang
Câu 3: 3. Tổn thương lao phổi tiến triển là, ngoại trừ:
  • Thâm nhiễm
  • Nốt
  • Hang mới
Câu 4: 4.. Tổn thương lao phổi cũ ổn định là, ngoại trừ:
  • Nốt vôi
  • Dải xơ
  • Hang cũ
  • Đám xơ
  • Nốt
Câu 5: 5. Triệu chứng cơ năng nghi ngờ lao phổi là, ngoại trừ:
  • Ho khạc đờm kéo dài
  • Ho ra máu
  • Sốt về chiều và tối
  • Đau ngực, khó thở
  • Phổi nghe ran ẩm
Câu 6: 6. Biến chứng của lao phổi là, ngoại trừ:
  • Tràn khí màng phổi
  • Tràn dịch màng phổi
  • Lao ngoài phổi
  • Viêm phế quản
  • Ho ra máu :
Câu 7: Di chứng của lao phổi là, ngoại trừ:
  • Vôi hóa
  • Xơ cứng màng phổi
  • Dãn phế quản
  • Tâm phế mạn
  • Xơ hóa.
Câu 8: 8. Biến chứng của lao phổi là, ngoại trừ:
  • Suy hô hấp mạn
  • Ho ra máu
  • Bội nhiễm tạp khuẩn
  • Lao cấp tính
  • Ung thư phổi
Câu 9: 9. Biến chứng của lao phổi là, ngoại trừ:
  • Lao sơ nhiễm
  • Lao kê
  • Lao màng não
  • Lao màng phổi
  • Lao màng bụng
Câu 10: 10. Chẩn đoán lao phổi không dựa vào:
  • Lâm sàng
  • X quang phổi
  • BK đờm
  • Phản ứng Mantoux
  • Công thức máu
Câu 11: 11. Chẩn đoán xác định lao phối dựa vào:
  • Lâm sàng
  • BK đờm
  • X quang phổi
  • Công thức máu.
  • Phản ứng Mantoux
Câu 12: 12. Hang lao được hình thành bởi tổ chức:
  • Viêm bã đậu
  • Bã đậu đã hóa lỏng
  • Bã đậu đã thoát ra ngoài
  • Bã đậu đã vôi hóa
  • Bã đậu có lớp vỏ xơ bao bọc
Câu 13: 13. Tổ chức bã đậu là, ngoại trừ:
  • Mủ lao
  • Có thể hóa lỏng
  • Có thể vôi hóa
  • Tổn thương đặc hiệu lao
  • Bắt đầu phản ứng viêm lao
Câu 14: 14. Biện pháp phòng bệnh lao phổi là, ngoại trừ:
  • Điều trị lao tích cực
  • Thanh xử lý chất thải
  • Cách ly giường lao cá nhân
  • Điều trị nội trú
  • Tiêm chủng BCG vaccin
Câu 15: 15. Ran nổ khô là ran, ngoại trừ:
  • Phế nang
  • Nghe cuối thời kỳ hít vào.
  • Nghe đầu thời kỳ thở ra
  • Do viêm phế nang xuất tiết
  • Có trong lao phổi
Câu 16: 16. Ran rít là do, ngoại trừ:
  • Chít hẹp lòng phế quản
  • Co thất phế quản
  • Phù nề niêm mạc lòng phế quản
  • Dị vật lòng phế quản
  • Dịch tiết trong lòng phế quản
Câu 17: 17. Tâm phế mạn là:
  • Bệnh tim do phổi mạn tính
  • Bệnh phổi do tim mạn tính
  • Bệnh tim và phổi mạn tính
  • Suy tim phải do phổi mạn tính
  • Bệnh phổi mạn tính do tim
Câu 18: 18. Tâm phế mạn là biến chứng của, ngoại trừ:
  • Hen phê quản
  • Xơ phổi kẽ
  • Khí phế thũng
  • Tràn khí màng phổi
  • Lao phổi tổn thương rộng
Câu 19: 19. Đánh giá suy hô hấp dựa vào, ngoại trừ:
  • Nhịp thở
  • Tím tái đầu chi
  • Thành phần khí máu
  • Nhịp tim
  • Chức năng hô hấp
Câu 20: 20. Gây xẹp nhu mô phổi do, ngoại trừ:
  • Xơ phổi
  • U phổi
  • Dị vật
  • Tràn khí màng phổi
  • Khí phế thũng
Câu 21: 21. Lao kê ở phổi được xếp vào:
  • Thể lao mạn tính.
  • Thể lao bán cấp.
  • Thể lao nặng.
  • Thể lao tiềm tàng.
  • Thể lao cấp tính.
Câu 22: 22. Đường gây bệnh của lao kê là:
  • Đường phế quản.
  • Đường tiếp cận.
  • Đường bạch huyết.
  • Đường máu.
  • Đường máu và đường bạch huyết.
Câu 23: 23. Khởi phát lao kê ở trẻ em:
  • Rầm rộ.
  • Từ từ.
  • Cả hai hình thức rầm rộ và từ từ.
  • Tiềm tàng.
  • Các câu trên đều đúng.
Câu 24: 24. Khởi phát lao kê ở người lớn:
  • Rầm rộ.
  • Từ từ.
  • Cả hai hình thức rầm rộ và từ từ.
  • Tiềm tàng.
  • Các câu trên đều đúng.
Câu 25: 25. Triệu chứng thực thể trong lao kê ở phổi:
  • Nghe nhiều ran nỗ.
  • Rì rào phế nang giảm.
  • Ran nỗ + rì rào phế nang giảm.
  • Hầu như bình thường.
  • Hội chứng đặc phổi.
Câu 26: 26. Cận lâm sàng quan trọng trong chẩn đoán lao kê ở phổi:
  • Chiếu X quang phổi.
  • Chụp X quang phổi chuẩn.
  • Phản ứng Tuberculin.
  • BK dịch dạ dày.
  • Nuôi cấy đàm tìm BK
Câu 27: 27. Lao kê thường phối hợp với:
  • Lao phối.
  • Lao gan.
  • Lao màng não.
  • Lao hạch.
  • Lao màng phổi.
Câu 28: 28. Chẩn đoán xác định lao kê ở phổi:
  • Bệnh cảnh lâm sàng.
  • Soi đờm AFB(+).
  • Chụp X quang phổi chuẩn.
  • Phản ứng Mantoux.
  • Công thức máu.
Câu 29: 29. Phòng bệnh lao kê chủ yếu ở trẻ em bằng:
  • Phát hiện sớm các thể lao phối.
  • Phát hiện và điều trị đứt điểm nguồn lây chính.
  • Tiêm chủng vaccin BCG
  • Hóa dự phòng ( phòng bệnh bằng Isoniazid ).
  • Cách ly trẻ với nguôn lây chính.
Câu 30: 30. Phác đồ điều trị lao kê thường phối hợp:
  • 5 thứ thuốc kháng lao.
  • 3 thứ thuốc kháng lao.
  • 4 thứ thuốc kháng lao.
  • 2 thứ thuốc kháng lao.
  • 6 thứ thuốc kháng lao.
Câu 31: 31. Trong điều trị lao kê, liều lượng Isoniazid hàng ngày là:
  • 4-5mg/ kg / ngày
  • 6- 8mg/kg/ ngày.
  • 4- 6 mg /kg / ngày.
  • 5 - 10mg /kg / ngày.
  • 10 - I5 mg / kg / ngày.
Câu 32: 32. Trong điều trị lao kê,liều lượng hàng ngày của Rifampicin
  • 10 - 12 mg/ kg / ngày.
  • 8 - 10 mg / kg / ngày.
  • 8 - 12 mg / kg / ngày.
  • 10 - 15 mg/kg / ngày.
  • 6-8 mg / kg / ngày.
Câu 33: 33. Trọng điều trị lao kê, 15 - 20 mg / kg / ngày dùng hàng ngày là liều lượng của thuốc:
  • Streptomycin.
  • Rifampicin.
  • Ethambutol.
  • Isoniazid.
  • Pyrazinamid,
Câu 34: 34. Liều lượng 20 - 30 mg / kg / ngày dùng hàng ngày trong điều trị lao kê là liều lượng của thuốc:
  • Rifampicin.
  • Pyrazinamid.
  • Ethambutol.
  • Streptomycin.
  • Isoniazid
Câu 35: 35. Trong điều trị lao kê, liều lượng 12 - 18 mg / kg / ngày dùng hàng ngày cũng như cách quãng là liều lượng của thuốc:
  • Ethambutol
  • Isoniazid.
  • Pyrazinamid.
  • Rifampicin .
  • Streptomycin.
Câu 36: 36. Phác đồ nào là hóa trị liệu ngắn ngày điều trị lao kê.
  • 3SHZ/6SH
  • 2 SHR /6SH
  • 2SHRE/6RH
  • 2SHRZ/6HE
  • 2HRZ /6RH
Câu 37: 37. Mục đích của phối hợp thuốc trong điều trị bệnh lao là:
  • Giảm tỷ lệ tái phát.
  • Rút ngắn thời gian điều trị.
  • Giảm độc tính của thuốc kháng lao.
  • Tránh vi khuẩn kháng thuốc.
  • Tăng tác dụng của các thuốc kháng lao.
Câu 38: 38. Hiện nay,điều trị bệnh lao kê chủ yếu sử dụng
  • Chế độ ăn uống,nghỉ ngơi.
  • Điễu trị ngoại khoa.
  • Điều trị nội khoa.
  • Hóa trị liệu.
  • Kết hợp nội ngoại khoa.
Câu 39: 39. Bệnh nhân có triệu chứng nghi ngờ lao kê ở phổi cần phải làm:
  • Chụp X quang phổi.
  • Nuôi cấy đàm.
  • Soi đàm trực tiếp nhiều lần.
  • Chụp X quang phổi và soi đàm trực tiếp.
  • Tốc độ lắng máu.
Câu 40: 40. Biện pháp cơ bản để : phòng bệnh lao kê ở người lớn là:
  • Phát hiện sớm các thể lao.
  • Cách ly bệnh nhân lao phổi.
  • Xử lý tốt các chất thải bệnh nhân lao.
  • Phát hiện và điều trị lao phổi AFB(+).
  • Tiêm phòng vaccin BCG
Câu 41: 41. Trong ho ra máu, yếu tố này tác động làm tăng tuần hoàn đến phổi. Đó là yêu tố:
  • Viêm nhiễm.
  • Tổn thương xơ của phổi.
  • Lao động nặng.
  • Sốt.
  • Thay đổi thời tiết.
Câu 42: 42. Trong ho ra máu ,yếu tố này làm tăng đột ngột áp lực trong phổi dễ làm tổn thương mạch máu. Đó là yếu tố:
  • Ho
  • Đi nắng lâu.
  • Tổn thương xơ của phổi.
  • Thay đổi độ ẩm.
  • Viêm nhiễm.
Câu 43: 43. Dấu hiệu báo trước của ho ra máu là:
  • Bổn chồn lo lắng.
  • Khó thở nhiều.
  • Buồn nôn.
  • Nóng ngực sau xương ức.
  • Vị tanh máu ở miệng.
Câu 44: 44. Đặc điểm của máu ho ra trong ho ra máu là:
  • Máu bầm.
  • Máu tươi.
  • Máu bầm lẫn bọt.
  • Máu tươi lẫn bọt.
  • Có đuôi ho ra máu.
Câu 45: 45. Trong ho ra máu có thể có sốt,sốt đó có thể do:
  • Mất máu cấp.
  • Tắc nghẽn đường thở do cục máu đông.
  • Phản ứng của cơ thể.
  • Thiếu máu.
  • Sốc
Câu 46: 46. Để đánh giá độ trầm trọng của ho ra máu, người ta căn cứ vào:
  • Triệu chứng hô hấp.
  • Triệu chứng tuần hoàn.
  • Triệu chứng thần kinh.
  • Ước lượng số lượng máu mất
  • Phối hợp nhiều yếu tố.
Câu 47: 47. Sự trầm trọng của ho ra máu là do:
  • Mất máu cấp.
  • Mất máu mạn.
  • Tắc nghẽn đường thở do cục máu đông.
  • Thiếu Oxy não
  • Các câu trên đều đúng.
Câu 48: 48. Tất cả bệnh nhân có ho ra máu ,cần phải làm:
  • Soi phế quản.
  • Chụp X quang phổi.
  • Xét nghiệm đàm nhiều lần tìm B
  • Huyết đồ.
  • Chụp phế quản có cản quang.
Câu 49: 49. Nguyên nhân ho ra máu thường gặp ở Việt Nam là:
  • Lao phổi.
  • Giãn phế quản.
  • Ung thư phế quản - phổi.
  • Lao phổi,giãn phế quản.
  • Lao phổi,giãn phế quản,ung thư phế quản - phổi.
Câu 50: 50. Ho ra máu dẫn đến các hậu quả sau,ngoại trừ:
  • Tử vong.
  • Trụy tim mạch.
  • Lao lan tràn theo đường máu.
  • Thiếu máu.
  • Xẹp phổi.
Câu 51: 51. Khi bệnh nhân đang ho ra máu ,nhân viên tuyến y tế cơ sở cần phải:
  • Chuyển bệnh nhân đi ngay lên tuyến trên.
  • Giữ lại để cấp cứu.
  • Sơ cứu rồi chuyển lên tuyến trên.
  • Sử dụng kháng sinh để phòng bội nhiễm trước khi chuyển lên tuyến trên
  • Truyền máu rồi chuyển lên tuyến trên.
Câu 52: 52. Aminazin là tên biệt dược của:
  • Phenothiazin.
  • Carbazochrom.
  • Morphin.
  • Promethazin.
  • Chlorpromazin.
Câu 53: 53. Hàm lượng 1,5mg / ống là của thuốc:
  • Morphin.
  • Aminazin.
  • Dolargan.
  • Adrenoxyl.
  • Phenergan
Câu 54: 54. Liều tối đa một lần của Morphin là:
  • 0,02mg
  • 0,02g
  • 0,03g
  • 0,05g
  • 0,03mg.
Câu 55: 55. Cần sử dụng Morphin thận trọng trong cấp cứu ho ra máu vì:
  • Đó là thuốc độc bảng
  • nghiện.
  • Morphin là thuốc ức chế thần kinh trung ương.
  • Morphin kích thích trung tâm nôn.
  • Morphin làm co cơ vòng gây bí trung đại tiện.
  • Morphin ức chế rung tâm hô hấp.
Câu 56: 56. Đông miên là hỗn hợp của 3 thuốc:
  • Aminazin + Morphin + Dolargan.
  • Aminazin + Morphin + Chorpromazin.
  • Adrenoxyl + Seduxen + Phenergan.
  • Dolargan + Aminazin + Phenergan.
  • Sandostantin + Dolargan + Phenergan.
Câu 57: 57. Thuốc y học dân tộc có tác dụng điều trị ho ra máu là:
  • Cây rẻ quạt.
  • Hoa hòe.
  • Thảo quyết minh.
  • Bồ công anh.
  • Kim ngân.
Câu 58: 58. Giảm tác dụng gây nôn của Morphin, người ta dùng:
  • Primperan.
  • Aminazin.
  • Atropin.
  • Seduxen.
  • Nospa.
Câu 59: 59. Ho ra máu trong lao phổi được xem là:
  • Triệu chứng phát hiện bệnh thường gặp.
  • Biến chứng của lao phổi.
  • Lao phổi có tiên lượng nặng.
  • Dễ lây bệnh cho cộng đồng.
  • Gặp khó khăn trong điều trị.
Câu 60:

60. Bệnh nhân 64 tuổi, ho ra máu theo đàm,chọn cách xử trí nào là phù hợp nhất:

  • Morphin.
  • Aminazin
  • Đông miên.
  • Giảm ho ra máu + seduxen.
  • Bactrim.
Câu 61: 1. Thông tin nào sau đây là không đúng với tình hình dịch tễ lao và HIV/AIDS:
  • HIV thúc đây bệnh lao tiến triển nhanh hơn.
  • HIV là yếu tổ thuận lợi nhất làm cho người nhiễm lao trở thành bệnh lao.
  • Bệnh lao là nguyên nhân xếp thứ hai gây tử vong cho người nhiễm HIV

  • Tình hình bệnh lao nhiễm HIV tăng nhanh ở Việt Nam.
  • Những người đồng nhiễm lao và HIV có nguy cơ thành bệnh lao 30 lần mạnh hơn SO Với người HIV âm tính.
Câu 62: 2. HIV là yếu tố thuận lợi nhất làm cho người nhiễm lao trở thành mắc lao vì HIV:
  • Là một Virus có độc tính cao đối với cơ thể
  • Tấn công tế bào CD4 mà CD4 lại có vai trò quan trọng trong miễn dịch bệnh lao.
  • Làm giảm hoạt động của tế bào phế nang.
  • Làm giảm đáp ứng miễn dịch của các quân thể Iymphô.
  • Làm giảm đáp ứng miễn dịch chống lao.
Câu 63: 3. Tác động của HIV đến bệnh lao và chương trình chống lao vì HIV làm:
  • Thay đổi tình hình dịch tế lao.
  • Tăng tỷ lệ tử vong vì bệnh lao.
  • Bệnh cảnh lâm sàng không còn kinh điển.
  • Giảm tác dụng của các thuốc kháng, lao thiết yếu.
  • Khó khăn trong công tác giảm sát và quản lý.
Câu 64: 4. Tỷ lệ điều trị khỏi ở bệnh nhân lao có nhiễm HIV so với người lao không nhiễm HIV là:
  • 30 - 40%
  • 40 - 50%
  • 50 - 60%
  • 60 - 70%
  • 70 - 80%
Câu 65: 5. Đặc điểm lâm sàng của bệnh lao nhiễm HIV giai đoạn đầu khi tình trạng suy giảm miễn dịch nhẹ là:
  • Tổn thương lao phổi có hang.
  • Triệu chứng thường gặp là ho ra máu.
  • Tổn thương lao phổi không có hang và có hạch trung thất.
  • Lao hạch thường gặp vị trí ở 2 bên cổ.
  • Tổn thương lao phổi gặp ở các thuỳ trên.
Câu 66: 6. Đặc điểm lâm sàng bệnh lao nhiễm HIV giai đoạn sau khi tình trạng suy giảm miễn dịch nặng là:
  • Tổn thương lao phổi lan toả.
  • Vị trí tổn thương hay gặp ở thuỳ dưới của phổi.
  • Tổn thương có hang và xơ co kéo.
  • Lao phối có hạch trung thất to.
  • Hay gặp các thể lao ngoài phổi.
Câu 67: 7. Điểm khác biệt của lao hạch HIV (-) và lao hạch HIV(+) là:
  • Vị trí hay gặp là ở cỗ.
  • Hạch di động ở giai đoạn đầu.
  • Hạch to toàn thân.
  • Hạch dính chùm và dính vào da ở giai đoạn sau.
  • Hạch dò mủ.
Câu 68: 8 Điểm khác biệt của lao kê HIV(-) và lao kê HIV (+) là:
  • Vi khuẩn gây bệnh theo đường máu.
  • Tổn thương dạng kê phân bố 2 phổi.
  • Tổn thương đa phủ tạng.
  • Tìm được vi khuẩn lao trong máu.
  • Triệu chứng cơ năng rầm rộ
Câu 69: 9. Điểm khác biệt của lao phổi HIV (—) và lao phối HIV (+) là:
  • Ho khạc đờm kéo dài.
  • Tổn thương hang thường gặp ở hạ đòn.
  • Tổn thương lao gặp ở thuỳ dưới và không có hang.
  • Hay gặp tổn thương xơ.
  • Phản ứng Mantoux (— ).
Câu 70: 10. Hình ảnh X quang phổi thường gặp ở bệnh nhân lao phối HIV (+) là:
  • Thâm nhiễm có hang ở các thuỳ dưới.
  • Xơ co kéo gây xẹp phổi.
  • Nốt lan toả 2 phổi.
  • Ít có hang và hạch trung thất to.
  • Xơ hang thuỳ trên phổi.
Câu 71: 11. Chẩn đoán lao phổi trên bệnh nhân nhiễm HIV khó khăn vì:
  • Bệnh cảnh lâm sàng không kinh điển.
  • Không tìm được AFB trong đờm bằng soi trực tiếp.
  • Phản ứng Mantoux âm tính.
  • Tốc độ lăng máu không tăng.
  • X quang phổi hình ảnh không điển hình.
Câu 72: 12. Nhóm có nguy cơ cao nhiễm HIV ở bệnh nhân lao là:
  • Mắc bệnh đái đường.
  • Nghiện thuốc lá.
  • Nghiện ma tuý.
  • Suy dinh dưỡng.
  • Truyền máu.
Câu 73: Nguy cơ phổ biến đồng nhiễm lao HIV là:
  • Có quan hệ tình dục ngoài hôn nhân.
  • Tiền sử truyền máu.
  • Suy dinh dưỡng.
  • Xăm mình.
  • Tiêm chích ma tuý.
Câu 74: 14. Dấu hiệu nào không phải là biểu hiện nghi nhiễm HIV trên bệnh nhân lao
  • Sút cân trên 20% trọng lượng cơ thể.
  • Sẹo do Zona.
  • Loét bộ phận sinh dục dai dẳng.
  • Ho ra máu tái diễn.
  • Nấm Candida vùng hầu họng.
Câu 75: 15. Theo John Crofton, dấu hiệu chính nghi ngờ người bệnh lao có nhiễm HIV là:
  • Ho liên tục trên một tháng.
  • Tiêu chảy kéo dài trên một tháng.
  • Có tiền sử bị bệnh Zona.
  • Nhiễm nấm Candida.
  • Hạch to toàn thân.
Câu 76: 16. Theo John Crofton, hai dấu hiệu phụ nghỉ ngờ người bệnh lao có nhiễm HIV là
  • Sút 10% trọng lượng cơ thể và ho liên tục trên 1 tháng.
  • Sốt kéo dài trên 1 tháng và có tiền sử bị bệnh Zona.
  • Tiêu chảy kéo dài trên 1 tháng và nhiễm nấm candida.
  • Nhiễm nấm candida và ho liên tục trên 1 tháng.
  • Sút 10% trọng lượng cơ thể và sốt kéo dài rên 1 tháng.
Câu 77: 17. Hiệp hội bài lao thế giới và Tổ chức y tế thế giới khuyến cáo không nên sử dụng cho bệnh nhân lao nhiễm HIV 2 loại kháng lao:
  • Streptomycin và Isoniazid.
  • Streptomycin và Rifampicin.
  • Streptomycin và Thiacetazon.
  • Streptomycin và Pyrazinamid.
  • Streptomycin và Ethambutol.
Câu 78: 18. Chương trình chống lao quốc gia quy định phác đồ đầu tiên sử dụng cho người bị lao nhiễm HIV là:
  • 2HRZE/6H
  • 3SHZ/ 6S;H;.
  • 3RHE/6R;H;E;.
  • 2RHZ/4R
  • 2SHRZ/6H
Câu 79:

19. Trên bệnh nhân lao nhiễm HI dùng loại kháng lao này sinh ra tác dụng ngoại ý là sùi da, bong vảy và đau nên kháng lao này là chống chỉ định. Kháng lao đó tên là:

  • Streptomycin.
  • Thiacetazon.
  • Viomycin.
  • Pyrazinamid.
  • Ethambutol.
Câu 80: 20. Đáp ứng điều trị lao ở bệnh nhân nhiễm HIV thường kém do:
  • Phác đồ điều trị kém hiệu quả.
  • Bệnh nhân bỏ trị.
  • Vi khuẩn kháng thuốc.
  • Mắc các thể lao nặng.
  • Khó giám sát điều trị.
Câu 81: 21. Bệnh lao ở người nhiễm HIV thường gặp bệnh cảnh:
  • Lao phổi là phổ biến.
  • Lao ngoài phổi là phổ biến.
  • Lâm sàng lao phối điển hình.
  • Lâm sàng lao phổi không điển hình.
  • Lâm sàng lao phổi không điển hình và thường gặp lao ngoài phổi.
Câu 82: 22. Trong các yếu tố sau đây, yêu tố nào làm gia tăng nguy cơ kháng thuốc lao:
  • Nghiện rượu.
  • Nghiện thuốc lá.
  • Nghiện ma túy.
  • Nhiễm HIV

  • Bệnh đái tháo đường.
Câu 83:

23. Ở đối tượng đồng nhiễm lao và HIV để ngăn ngừa lao nhiễm thành lao bệnh,chúng ta cần phải:

  • Tiêm chủng BCG cho tất cả đối tượng nhiễm HIV

  • Ngăn cản bệnh nhân tiếp xúc với nguôn lây.
  • Nâng cao sức đề kháng băng chê độ ăn uống.
  • Dự phòng bằng uống INH 6 tháng.
  • Giáo dục kiến thức về bệnh lao.
Câu 84: 24. Câu nào đúng về sử dụng Streptomycin cho đối tượng nghiện ma túy mắc lao:
  • Không dùng trong điều trị.
  • Thay kim khi sử dụng.
  • Dùng bơm kim tiêm một lần.
  • Kiểm tra nhiễm HIV trước khi quyết định dùng thuốc.
  • Không dùng vì tỷ lệ tai biến thuốc cao. :
Câu 85: 25. Tác dụng ngoại ý của Ethambutol khi điều trị ở bệnhnhân lao nhiêm HIV:
  • Viêm gan.
  • Di ứng.
  • Xuất huyết giảm tiểu cầu.
  • Hội chứng tiền đình.
  • Giảm thị lực
Câu 86: 26. Tác dụng ngoại ý của Isoniazid ở bệnh nhân lao nhiễmHIV:
  • Viêm gan ứ mật.
  • Viêm dây thần kinh ngoại biên.
  • Hội chứng giả cúm.
  • Mày đay.
  • Giảm thị lực.
Câu 87:

27. Liều kháng lao 15 - 20 mg/ kg/ ngày dùng hàng ngày, sử dụng trong phác đồ điều trị lao nhiễm HIV đó là liêu lượng của thuốc:

  • Streptomycin.
  • Rifampicin.
  • Ethambutol.
  • Isoniazid.
  • Pyrazinamid.
Câu 88: 28. Thuốc kháng lao nào không có trong phác đồ điều trị bệnh lao nhiễm HIV của Chương trình chống lao quốc gia:
  • Rifampicm.
  • Pyrazinamid.
  • Ethambutol.
  • Streptomycin.
  • Isoniazid.
Câu 89:

29. Liều kháng lao lượng 8 - 12 mg/ kg/ ngày dùng hàng ngày, sử dụng trong phác đồ điều trị lao nhiễm HIV đó là liêu lượng của thuốc:

  • Ethambuiol.
  • Isoniazid.
  • Pyrazinamid.
  • Rifampicin.
  • Streptomycin.
Câu 90: 30. Yếu tố chính đánh giá kết quả điều trị lao phổi nhiễm HIV là:
  • Xquang phổi.

  • Công thức máu, tốc độ lắng máu.
  • Soi đàm trực tiếp.
  • Triệu chứng lâm sàng.
  • Phản ứng Tuberculin.
Câu 91: 1. Chỉ định điều trị VHD (theo Chương Trình Chống Lao Quốc Gia), ngoại trừ:
  • Lao tái phát VHC
  • Lao kháng thuốc VHC
  • Lao tái triển VHC
  • Lao bỏ dở điều trị VHC
  • Lao thất bại điều trị VHC
Câu 92: 2. Giai đoạn điều trị lao duy trì của phác đồ VHD là 5R3E3H3. Số 3 có nghĩa là:
  • Tuần 3 lần
  • Tuần 3 ngày
  • Tuần 3 ngày cách nhật
  • Tháng 3 tuần
  • Tuần 3 ngày liền nhau. 27
Câu 93: 3. Nguyên tắc điều trị lao là, ngoại trừ:
  • Phối hợp thuốc
  • Đúng và đủ liều
  • Gồm 2 giai đoạn
  • Tăng uống giảm chích
  • Thời gian kéo dài
Câu 94: 4. Điều trị lao có kiểm soát là, ngoại trừ:
  • Đảm bảo thuốc vào tận máu và dạ dày bệnh nhân
  • Uống thuốc trước mặt nhân viên y tế
  • Bệnh nhân phải được công khai thuốc
  • Tiêm và uống thuốc cùng một lần
  • Tiêm và phát thuốc theo y lệnh
Câu 95: Nguyên tắc điều trị lao là, ngoại trừ:
  • Phối hợp từ 3 loại thuốc trở lên
  • Giảm liều khi có độc tính thuốc
  • Rút ngắn thời gian điều trị
  • Tiêm và uống cùng một lần
  • Gồm 2 giai đoạn tấn công và duy trì
Câu 96: 6. Nguyên tắc điều trị lao là:
  • Phối hợp lần lượt từng loại thuốc
  • Tăng liều khi nhờn thuốc
  • Kéo dài khi chưa đáp ứng điều trị
  • Chia 2 lần đối với bệnh nhân yếu.
  • Không được bỏ dở điều trị
Câu 97: 7. Nguyên tắc điều trị lao là:
  • Phối hợp càng nhiều thuốc càng tốt
  • Giảm liều khi có suy gan, thận
  • Thời gian kéo dài, đều đặn, liên tục
  • Có thê chia 2 lần với bệnh nhân yếu
  • Điều trị toàn diện nguyên nhân và triệu chứng
Câu 98:

8. Xử trí khi xảy ra độc tính do RIF + INH ngoại trừ:

  • Ngưng thuốc
  • Chuyên đường ưu trương
  • Điều trị thuốc bảo vệ tế bảo gan
  • Cất INH và dùng lại RIF giảm liều
  • Cắt RIF và dùng lại INH giảm liều
Câu 99: 9. Xử trí khi điều trị kháng lao INH có xảy ra dị ứng do thức ăn, ngoại trừ:
  • Ngưng thuốc
  • Uống nước chanh đường
  • Dùng kháng histamin
  • Cắt INH tiếp tục thức ăn đó

  • Cắt thức ăn đó, tiếp tục uống H
Câu 100:

10. Xử trí nôn mửa do độc tính INH ngoại trừ

  • Ngưng INH
  • truyền dịch Glucosa.
  • Dùng Vitamin B liều cao

  • Chuyên dịch NaCl
  • Dùng thuốc băng niêm mạc dạ dày
Câu 101: 11. Tác dụng ngoại ý của INH là, ngoại trừ:
  • Viêm đa dây thần kinh ngoại biên
  • Viêm gan hoại tử
  • Rồi loạn tiêu hóa, nôn mửa
  • Viêm dây thần kinh số VIII
  • Rối loạn nội tiết vú to ở nam giới
Câu 102: 12. Tác dụng ngoại ý của SM là, ngoại trừ:
  • Rối loạn thăng băng
  • Ù Tai, giảm thính lực
  • Suy thận
  • Dị ứng chậm
  • Mờ Mờ mắt, giảm thị lực.
Câu 103: 13. Tổ chức điều trị lao chủ yếu là:
  • Nội khoa
  • Ngoại khoa
  • Ngoại trú
  • Nội trú
  • Nội trú + ngoại trú
Câu 104: 14. Chỉ định của VHC là, ngoại trừ:. 30
  • Lao phổi mới AFB (+)
  • Lao phổi mới AFB (—)
  • Lao ngoài phổi
  • Lao cấp tính
  • Lao kháng thuốc
Câu 105: 15. Tác dụng ngoại ý của PZA là:
  • Sưng và đau các khớp nhỏ
  • Viêm gan hoại tử tế bào gan
  • Suy thận
  • Ù tai, giảm thính lực
  • Mù màu, giảm thị lực
Câu 106: 16. Tác dụng ngoại ý của EMB là:
  • Viêm dây thần kinh thị giác
  • Viêm dây thần kinh thính giác
  • Viêm đa dây thần kinh ngoại biên
  • Viêm gan cấp
  • Viêm thận cấp
Câu 107: 17. Tác dụng ngoại ý của RMP là:
  • Viêm gan hoại tử
  • Viêm gan vàng da
  • Viêm dây thần kinh số II
  • Viêm dây thần kinh số VIII
  • Viêm thận mạn.
Câu 108: 18. Tác dụng ngoại ý của PZA là ứ đọng ở các khớp:
  • Urê
  • Creatinin
  • Acid uric
  • Acid axêtic
  • Ammoniac
Câu 109: 19. Nguyên tắc điều trị liều cao, tấn công, kéo dài áp dụng cho, ngoại trừ:
  • Lao kê,
  • Lao màng não
  • Lao xương
  • Phế quản phế viêm lao
  • Lao sơ nhiễm
Câu 110: 20. Tác dụng ngoại ý của EMB là suy giảm chức năng:
  • Gan
  • Thận
  • Thị giác
  • Thính giác
  • Tiêu hóa
Câu 111: 21. Tác dụng ngoại ý của EMB là:
  • Ù tai, giảm thính lực
  • Mù màu, giảm thị lực
  • Ù tai, mất thăng bằng.
  • Rối loạn tiêu hóa, nôn mửa
  • Viêm gan, vàng da vàng mắt
Câu 112: 22. Tác dụng ngoại ý của PZA là:
  • Viêm dây thân kinh số VII
  • Viêm dây thần kinh số II
  • Viêm đa dây thần kinh ngoại biên
  • Sưng đau các khớp nhỏ
  • Viêm gan vàng da tắc mật
Câu 113: 23. Tác dụng ngoại ý của RIF là, ngoại trừ:
  • Viêm gan vàng da tắc mật
  • Hội chứng giả cúm
  • Xuất huyết giảm tiểu cầu
  • Suy thận mạn
  • Nổi phát ban
Câu 114: 24. Tác dụng ngoại ý của INH là:
  • Viêm gan cấp
  • Viêm gan hoại tử tế bào gan
  • Viêm gan vàng da vàng mắt
  • Viêm thận mạn
  • Viêm thận cấp
Câu 115: Ưu điểm của điều trị lao 2 giai đoạn là:
  • Tiêu diệt nhanh vi khuẩn kháng thuốc.
  • Hạn chế tai biến thuốc.
  • Hiệu quả điều trị cao.
  • Hiệu quả và an toàn.
  • Hiệu quả, an toàn và kinh tế.
Câu 116: 26. Đặc tính thuốc kháng lao thiết yếu là: (1) độc tính thấp ;(2) giá thành rẻ ; (3) tỉ lệ vi khuẩn kháng Thuốc cao ; (4) tác dụng không giống nhau trên vi khuẩn ở tổn thương các cơ quan khác nhau.
  • (1)&(4)
  • (2)&(3)
  • (1) & (2)
  • (2) & (4)
  • (1) & 3)
Câu 117: 27. Phối hợp Isoniazid và Rifampicin làm tăng nguy cơ viêm gan hoại tử do: (1) Isoniazid làm tăng độc tính của Rifampicin ; (2) Rifampicin làm tăng độc tính của Isoniazid ; (3) Rifampicin đóng vai trò cảm ứng men.
  • (1)
  • (2)
  • (1) & 3)
  • (2) & (3)
  • (1),(2) &(3)
Câu 118: 28. Cách sử dụng thuốc kháng lao tốt nhất là: (1) uống sau khi ăn ; (2) uống tất cả các thứ thuốc cùng một lúc ; (3) uống thuốc lúc bụng đói ; (4) không chia thuốc nhiều lần trong ngày.
  • (1),(2) & (4)
  • (3) & (4)
  • (2), (3) & (4)
  • (2) & 3)
  • (2)&(4)
Câu 119: 29. Chọn thuốc kháng lao thích hợp nhất trong điều trị lao lần đầu là phối hợp :
  • Kháng lao thiết yêu và kháng lao mới.
  • Kháng lao thiết yếu và kháng lao thứ yếu.
  • Kháng lao thiết yếu.
  • Kháng lao thứ yêu.
  • Kháng lao mới.
Câu 120: 30. Nguyên tắc phối hợp thuốc mạnh, liều cao, kéo dài, áp dụng trong điều trị:
  • Lao phổi có biến chứng
  • Lao phối có diện tốn thương rộng
  • Lao kê phổi
  • Lao kê phổi + Lao màng não
  • Lao màng phổi
Câu 121: 31. Nguy cơ cao của tai biến do dùng Rifampicin: (1) suy thận ; (2) điều trị Rifampicin cách quãng; (3) nghiện rượu ; (4) suy gan.
  • (1), (2) & (3)
  • (2), 3) & (4)
  • (2) & (4).
  • (1), (2), (3) & (4)
Câu 122: 32. Bệnh nhân có test Streptomycin (+):
  • Cho dùng Streptomycin theo phương pháp giải mẫn cảm
  • Thử lại test một lần nữa để kiểm tra
  • Không dùng Streptomycin trong điều trị
  • Dùng Streptomycin phối hợp Corticoid
  • Cho tiếp tục dùng, nếu tai biến nặng sẽ ngưng thuốc
Câu 123: 33. Nguy cơ tai biến viêm dây thần kinh thị giác của Ethambutol: (1) suy gan ; (2) suy thận ; (3) bệnh về mắt.
  • (1) & (3)
  • (2)
  • (3)
  • (1) & (2)
  • (2) & (3)
Câu 124: 34. Tác dụng ngoại ý: viêm gan, hội chứng giả cúm, hội chứng dạ dày ruột là của thuốc kháng lao:
  • Isoniazid
  • Pyrazinamid
  • Rifampicin
  • Streptomycin
  • Ethambutol
Câu 125: 35. Điều trị lao sai lầm là:
  • Phôi hợp 3 kháng lao trở lên
  • Liêu lượng thuốc theo cân nặng
  • Uống thuốc xa bữa ăn
  • Để người bệnh tự dùng thuốc
  • Uống thuốc đủ thời gian qui định của phác đồ
Câu 126: 36. Yếu tố chính làm phát triển kháng thuốc thứ phát: (1) sự hợp tác tồi của bệnh nhân ; (2) quản lý — phân phối thuốc không đầy đủ kịp thời ; (3) sử dụng thuốc không đúng phác đồ.
  • (1)&(2)
  • (2)
  • (1), (2) & (3)
  • (3)
Câu 127: 37. Khi có tai biến thuốc kháng lao sảy ra, chọn 3 điều cần làm trong các điều sau: (1) ngừng thuốc; (2) xem lại liều lượng thuốc; (3) chuyển uống thuốc vào bữa ăn; (4) thay thế loại thuốc khác (5) Điều trị triệu chứng
  • (1), (2) &(3)
  • (2), (3) &(4)
  • (1), 2) & (5)
  • (1), (2) & (4)
  • (2), (3), & (5)
Câu 128: 38.Yếu tố cần xem xét để chọn lựa biện pháp sử dụng corticoid trong điều trị bệnh lao: (1) thời gian phát hiện bệnh; (2) giai đoạn của tổn thương; (3) cơ quan bị bệnh; (4) phác đồ điều trị.
  • (1) &(2)
  • (1)&((3)
  • (1), 2) & (3)
  • (2), (3) & (4)
  • (1), (2), (3), & (4)
Câu 129:

39. Đánh giá kết quả điều trị thử lao phổi, yếu tố nào là quan trọng: (1) cải thiện lâm sàng ; (2) thời gian thay đổi của hình ảnh Xquang ; (3) diễn biên của tốc độ lắng máu. :

  • (1)
  • (2)
  • (1) & (3)
  • (1)&(2)
  • (1),(2)&(3)
Câu 130: 40. Phải phối hợp thuốc kháng lao vì:
  • Điều trị lao có 2 giai đoạn
  • BK có tính kháng thuốc đột biến
  • BK có tính sinh sản chậm
  • Điều trị lao phải kéo dài
  • BK có trì tính
Câu 131: 41. Phải phối hợp thuốc kháng lao để:
  • Tránh kháng thuốc đột biến
  • Diệt BK ngủ
  • Diệt BK nội bào
  • Rút ngắn thời gian điều trị.
  • Tránh kháng thuốc mắc phải
Câu 132: 42. Phải phối hợp thuốc kháng lao để:
  • Giảm liều từng loại thuốc
  • Dễ cắt bỏ khi có độc tính
  • Tránh BK kháng thuốc
  • Diệt nhanh BK ngủ
  • Đạt nồng độ cao nhất trong máu
Câu 133: 43. Phải kéo dài thời gian điều trị kháng lao vì:
  • Lao phổi là bệnh mạn tính
  • BK có tính sinh sản.chậm
  • BK có tính kháng thuốc đột biến
  • Điều trị lao có 2 giai đoạn
  • Lao phổi dễ tái phát
Câu 134: 44. Điều trị lao sai là:
  • Không phối hợp thuốc
  • Không đủ liều lượng
  • Bỏ dở nửa chừng
  • Không kiểm soát
  • Không đúng nguyên tắc
Câu 135: 45. Điều trị lao đúng nguyên tắc là, ngoại trừ:
  • Phối hợp thuốc
  • Đúng và đủ liều lượng. 39
  • Điều trị nội trú + ngoại trú
  • Gồm 2 giai đoạn
  • Có kiểm soát
Câu 136: 1. Trước Công nguyên, bệnh lao được xem là bệnh:
  • Di truyền.
  • Bẩm sinh.
  • Truyền nhiễm.
  • Không chữa được.
  • Không chữa được và là bệnh di truyền.
Câu 137: 2. Đến thế kỷ 19, ai là người mô tả chính xác các tổn thương giải phẫu bệnh lao:
  • Laennec.
  • Sokolski.
  • Sokolski Và Laennec.
  • Laennec và Koch.
  • Koch và Sokolski.
Câu 138: 3. Robert Koch tìm ra trực khuẩn lao năm nào:
  • 1890.
  • 1885.
  • 1882.
  • 1880.
  • 1900.
Câu 139: Mantoux dùng kỹ thuật nào để phát hiện nhiễm lao:
  • Tiêm trong da.
  • Lẩy da.
  • Tiêm dưới da.
  • Tiêm bắp.
  • Tem dán vào mặt da.
Câu 140: 5. Vaccin BCG do ai tìm ra:
  • Calmette.
  • Calmette và Guérin.
  • Guérin.
  • Calmette và Koch.
  • Guémn và Koch.
Câu 141: 6. Thời gian tìm ra vaccin BCG mất bao lâu:
  • 15 năm.
  • 13 năm.
  • 10 năm.
  • 12 năm.
  • 11 năm.
Câu 142: Thuốc kháng lao nào ra đời sớm nhất:
  • Streptomycin.
  • Isoniazid.
  • Rifampicin.
  • Pyrazinamid.
  • Ethambutol.
Câu 143: 8. Streptomycin là kháng sinh tác dụng trên:
  • Vi khuẩn kháng acid - cồn.
  • Vi khuẩn gram dương và vi khuẩn kháng acid - cồn.
  • Vi khuẩn gram dương.
  • Vi khuẩn gram âm và vi khuẩn kháng acid - cồn.
  • Vi khuẩn gram dương và vi khuẩn gram âm.
Câu 144: 9. Isoniazid tìm ra vào năm:
  • 1952.
  • 1950.
  • 1945.
  • 1944.
  • 1960.
Câu 145: 10. Thuốc kháng lao tác dụng diệt khuẩn mạnh nhất là:
  • Streptomycin.
  • Rifampicin.
  • Isoniazid.
  • Ethambutol.
  • Pyrazinamid.
Câu 146: 11. Viện lao và bệnh phổi trung ương thành lập năm nào:
  • 1957.
  • 1960.
  • 1975.
  • 1954.
  • 1945.
Câu 147: 12. Chương trình chống lao 10 điểm thực hiện trong giai đoạn:
  • 1954 -1975.
  • 1975- 1980.
  • 1976- 1985.
  • 1985- 1995.
  • 1995- 2000.
Câu 148: 13. Chương trình chống lao cấp hai đề ra năm nào:
  • 1954.
  • 1975.
  • 1985.
  • 1995.
  • 1945.
Câu 149: Bệnh lao ở người chủ yếu do trực khuẩn nào gây ra:
  • Lao người.
  • Lao bò.
  • Lao chim.
  • Trực khuẩn không điển hình.
  • Trực khuẩn kháng acid -cồn.
Câu 150: 15. Trực khuẩn lao không điển hình khó điều trị bởi vì:
  • Hiểm gặp.
  • Đề kháng với thuốc : kháng lao.
  • Đột biến kháng thuốc hay xảy ra.
  • Thường xảy ra tai biến.
  • Ít chịu tác dụng của thuốc kháng lao thiết yếu.
Câu 151: 16. Nguồn lây lao chính là:
  • Lao phổi BK trực tiếp (+).
  • Lao phôi BK nuôi cấy (+).
  • Lao phổi BK cô đọng (+).
  • Lao màng não.
  • Lao kê.
Câu 152: 17. Thời gian nguy hiểm của nguồn lây lao sẽ giảm sau khi điều trị đặc hiệu kháng lao:
  • 2 tuần.
  • 3 tuần.
  • 4 tuần.
  • 6 tuần.
  • 8 tuần.
Câu 153: 18. Bệnh nhân nhiễm lao thường:
  • Có triệu chứng lâm sàng.
  • Có tổn thương trên phim Xquang

  • Có phản ứng IDR (+)
  • Có triệu chứng lâm sàng và phản ứng IDR(+).
  • BK đàm (+).
Câu 154: 19. Vaccin BCG được sản xuất từ:
  • Trực khuẩn lao người còn độc tính.
  • Trực khuẩn lao bò giảm độc-tính.
  • Trực khuẩn lao người giảm độc tính.
  • Trực khuẩn lao bò tăng độc tính.
  • Trực khuẩn lao người tăng độc tính.
Câu 155: 20. Trên thế giới, năm 2000, ước tính số người bị nhiễm lao khoảng:
  • 1,9 tỷ.
  • 2 tỷ.
  • 2,3 tỷ.
  • 2,4 tỷ.
  • 2,5 tỷ.
Câu 156: 21. Năm 1999, trên thế giới ước tính số người bị nhiễm HIV:
  • 30 triệu.
  • 31 triệu.
  • 33 triệu
  • 35 triệu.
  • 36 triệu.
Câu 157: 22. Ở Việt nam mỗi năm số người mới mắc lao ( các thể ):
  • 130. 000 người.
  • 135.000 người.
  • 145.000 người.
  • 150.000 người.
  • 155.000 người.
Câu 158: 23. Theo giả thuyết mới, bệnh lao diễn biến qua mấy giai đoạn:
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4.
  • 5.
Câu 159: 24. Bệnh lao thứ phát xảy ra khi:
  • Độc tính vi khuẩn mạnh hoặc sức đề kháng cơ thể giảm.
  • Độc tính vi khuẩn bình thường và sức đề kháng cơ thể giảm.
  • Độc tính vi khuẩn bình thường hoặc sức đề kháng cơ thể giảm.
  • Độc tính vi khuẩn mạnh và sức đề kháng cơ thể bình thường
  • Độc tính vi khuẩn mạnh và sức đề kháng cơ thể giảm.
Câu 160: 25. Bệnh lao có thể chữa khỏi nếu:
  • Điều trị đủ thời gian.
  • Điều trị sớm.
  • Dùng thuốc đúng liều,
  • Nâng cao sức đề kháng.
  • Điều trị đúng theo chiến lược DOTS
Câu 161: 26. Biện pháp phòng lao tích cực:
  • Tiêm vaccin BC
  • Nơi ở thoảng khí.
  • Ăn nhiều chất đạm.
  • Không hút thuốc lá.
  • Phát hiện và điều trị sớm nguồn lây.
Câu 162: 27. Bệnh lao có những đặc điểm sau đây, ngoại trừ:
  • Dịch tễ lao cao ở các nước kém phát triển.
  • Chi phí điều trị tốn kém.
  • Rất dễ lây.
  • Khó quản lý điều trị.
  • Hay gặp ở người già.
Câu 163: Năm 2000, tỷ lệ nhiễm lao ở bệnh nhân HIV/ AIDS:
  • 1⁄2.
  • 1⁄3.
  • 1/4.
  • 1⁄5.
  • 2⁄3.
Câu 164: 29. Năm 2000, số người nhiễm trực khuẩn lao kháng thuốc trên thế giới:
  • 50- 100 triệu.
  • 50 -150 triệu.
  • 50- 200 triệu.
  • 50- 250 triệu.
  • 50 -300 triệu.
Câu 165: 30. Bệnh nhân lao nhiễm HIV thường gặp ở đối tượng:
  • Người già.
  • Phụ nữ.
  • Trẻ em.
  • Đàn ông trẻ tuổi.
  • Thiếu niên.
Câu 166: 1. Theo Tổ chức y tế thế giới năm 2003, tỷ lệ dân số thế giới bị nhiễm lao khoảng:
  • 1⁄4 dân số thế giới.
  • 1⁄3 dân số thế giới.
  • 1⁄2 dân số thế giới.
  • 1/5 dân số thế giới.
  • 1/6 dân số thế giới.
Câu 167: 2. Theo Tổ chức y tế thế giới năm 2003, số tử vong do bệnh lao ở các nước đang phát triển so với các nước trên thế giới chiếm tỷ lệ bao nhiêu:
  • 80%
  • 85%
  • 90%
  • 94%
  • 98%
Câu 168: 3. Theo Tổ chức y tế thế giới năm 2003, mỗi năm số người mắc lao mới khoảng:
  • 5- 6 triệu.
  • 6- 7 triệu.
  • 7- 8 triệu.
  • 8- 9 triệu.
  • 9 - 10 triệu.
Câu 169: 4. Theo Tổ chức y tế thế giới năm 2003, vị trí của Việt Nam được xếp thứ bao nhiêu trong 22 quốc gia có lưu hành độ lao cao nhất thế giới:
  • 5/22.
  • 7/22.
  • 10/22.
  • 13/22.
  • 15/22.
Câu 170: 5. Nguy cơ nhiễm lao hằng năm ở Việt Nam là:
  • 1%
  • 1.3%
  • 1,5%
  • 1,7%
  • 2.1%
Câu 171: 6. Số người bị nhiễm lao trong một năm từ một bệnh nhân lao phổi có ho khạc đờm ra vi khuẩn là:
  • 5- 10 người.
  • 10 - 20 người.
  • 10 - 25 người.
  • 15 - 20 người.
  • 15 - 25 người.
Câu 172: 7. Trong Chương trình chống lao quốc gia, ước tính mục tiêu phát hiện số bệnh nhân lao phổi AFB (+) mới hàng năm phải đạt được tối thiểu là bao nhiêu:
  • 60%.
  • 65%
  • 70%
  • 80%
  • 85%
Câu 173: 8. Trong Chương trình chống lao quốc gia, ước tính mục tiêu điều trị số bệnh nhân lao phổi AFB (+) mới phát hiện hàng năm phải đạt được tối thiểu là bao nhiêu:
  • 60%
  • 65%
  • 70%
  • 80%
  • 85%
Câu 174: 9. Đường lối chiến lược của chương trình chống lao quốc gia Việt Nam là:
  • Tiêm phòng BCG vaccin, thực hiên DOTS và lồng ghép hoạt động chống lao.
  • Phát hiện thụ động và thực hiện DOTS
  • Điều trị bằng phác đồ hoá trị liệu ngắn ngày và tiêm phòng BCG vaccin.
  • Phát hiện thụ động và thực hiện DOTS
  • Tiêm phòng BCG vaccin, phát hiện thụ động, thực hiện DOTS và lồng ghép hoạt động chống lao.
Câu 175: 10. Phát hiện bệnh lao bằng phương pháp thụ động là:
  • Cán bộ y tế tìm bệnh nhân có triệu chứng nghi lao để xét nghiệm đờm tìm AFB
  • Cán bộ y tế tìm bệnh nhân có triệu chứng nghi lao để chụp phim phổi.
  • Bệnh nhân có triệu chứng nghi lao đến khám và được xét nghiệm đờm tìm AFB
  • Bệnh nhân có triệu chứng nghi lao đến khám và được chụp phim phổi.
  • Bệnh nhân có triệu chứng nghi lao đến khám và được cho làm phản ứng Mantoux.
Câu 176: Nguồn lây lao chính là bệnh nhân:
  • Lao phổi phát hiện muộn.
  • Lao phổi AFB (-).
  • Lao phổi AFB(+) bằng nuôi cấy.
  • Lao phổi AFB(+) bằng soi kính.
  • Lao kê phổi.
Câu 177: 12. Triệu chứng nghi lao phổi thường gặp để phát hiện bằng phương pháp thụ động trong chương trình chống lao quốc gia là:
  • Ho ra máu.
  • Ho khạc đờm kéo dài trên 3 tuần.
  • Đau ngực.
  • Gây sút.
  • Sốt kéo dài trên 1 tuần.
Câu 178: 13. Số mẫu đờm cần lấy để xét nghiệm tìm AFB bằng phương pháp soi kính trong công tác phát hiện của Chương trình chống lao quốc gia là:
  • 1 mâu.
  • 2 mẫu.
  • 3 mẫu.
  • 4 mẫu.
  • 5 mẫu.
Câu 179: 14. Cách thức lấy 3 mẫu đờm để tìm AFB trong công tác phát hiện của chương trình chống lao quốc gia là:
  • Mẫu 1, mẫu 2 và mâu 3 đều lấy tại nhà vào buổi sáng sớm.
  • Mẫu 1, mẫu 2 và mẫu 3 đều lấy tại phòng khám bệnh.
  • Mẫu 1 và mẫu 2 tại nhà vào buổi sáng sớm, còn mẫu 3 tại phòng khám bệnh.
  • Mẫu 1 và mẫu 2 tại phòng khám và mẫu 3 tại nhà vào buổi sáng sớm.
  • Mẫu 1 tại phòng khám, mẫu 2 tại nhà buổi sáng sớm, mẫu 3 tại phòng khám khi đem mẫu 2 đến.
Câu 180: 15. Nâng cao hiệu quả của phương pháp phát hiện thụ động trong Chương trình chống lao quốc gia, các cán bộ tuyến y tế cơ sở cần phải:
  • Giáo dục sức khỏe cộng đồng.
  • Phổ biến kiến thức bệnh lao.
  • Hướng dẫn kỹ thuật ho khạc đờm cho bệnh nhân.
  • Phổ biến kiến thức bệnh lao và hướng dẫn kỹ thuật khạc đờm cho bệnh nhân.
  • Đào tạo đội ngũ kỹ thuật viên xét nghiệm.
Câu 181: 16. Theo Chương trình chống lao quốc gia, chẩn đoán lao phối AFB(+) tối thiểu cần phải có bao nhiêu mẫu đờm (+) bằng phương pháp soi kính:
  • 2 mẫu.
  • 3 mẫu.
  • 4 mẫn.
  • 5 mẫu.
  • 6 mẫu.
Câu 182: 17. DOTS là:
  • Hoá trị liệu ngắn ngày.
  • Phối hợp 4 thuốc kháng lao trong một phác đề.
  • Điều trị lao có kiểm soát.
  • Điều trị lao bằng hoá trị liệu ngắn ngày có giám sát trực tiếp.
  • Một phác đồ điều trị lao có hiệu quả nhất.
Câu 183: 18. Theo chương trình chống lao quốc gia, chẩn đoán lao phổi AFB(-) tối thiểu cần phải có bao nhiêu mẫu đờm âm tính bằng phương pháp soi kính:
  • 2 mẫu
  • 3 mẫu
  • 4 mẫu.
  • 5 mẫu.
  • 6 mẫu.
Câu 184: 19. Điều nào trong các điều sau đây không phải là đường lối của Chương trình chống lao quốc gia:
  • Tiêm phòng BCG vaccin cho trẻ sơ sinh và trẻ dưới 1 tuổi.
  • Phát hiện bệnh lao bằng phương pháp chủ động.
  • Ưu tiên phát hiện nguồn lây chính.
  • Lồng ghép hoạt động. chống lao vào các hoạt động chung của tuyến y tế cơ sở.
  • Chẩn đoán lao phối bằng phương pháp soi đờm trực tiếp.
Câu 185: 20. Điều nào trong các điều sau đây không phải do chiến lược DOTS mang lại:
  • Ngăn ngừa kháng thuốc lao.
  • Ngăn ngừa bệnh nhân bỏ trị.
  • Hiệu quả kinh tế thấp.
  • Gia tăng tỷ lệ lành bệnh.
  • Giảm tỷ lệ tử vong.
Câu 186: 21. Theo Tổ chức y tế thế giới,nghi ngờ lao phổi thì ho khạc đờm phải kéo dài trên
  • 1 tuần
  • 2 tuần.
  • 3 tuần.
  • 4 tuần.
  • 5 tuần.
Câu 187: 22. Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố thực hiện thành công chiến lược DOTS:
  • Đòi hỏi sự cam kết của chính quyền địa phương.
  • Phát hiện bằng phương pháp thụ động.
  • Điều trị phác đồ thông nhất trong cả nước.
  • Cung cấp thuốc, trang thiết bị đầy đủ.
  • Báo cáo theo mẫu thông nhất.
Câu 188: 23. Năm thành lập của Chương trình chống lao quốc gia Việt Nam là:
  • 1954.
  • 1970.
  • 1975.
  • 1982.
  • 1994.
Câu 189: 24. Tuyến then chốt của chương trình chống lao là:
  • Tuyến trung ương.
  • Tuyến tỉnh.
  • Tuyến huyện.
  • Tuyến Xã.
  • Tuyến thôn bản
Câu 190: 25. Phác đồ sử dụng thống nhất cả nước trong Chương trình chống lao quốc gia Việt Nam là:
  • 2SHRZ/6RH
  • 3SHZ/ 6S2H2
  • 3RHE/6R2H2E2
  • 2RHZ/4RH
  • 2SHRZ/6HE
Câu 191: 26. Mục tiêu nào sau đây không phải là mục tiêu của Chương trình chống lao quốc gia Việt Nam:
  • Giảm tỷ lệ mắc bệnh mới.
  • Phát hiện 85% lao phổi AFB (+) theo ước tính.
  • Giảm tỷ lệ nhiễm lao.
  • Ngăn chặn ảnh hưởng của đại dịch HIV/AIDS
  • Giảm tỷ lệ tử vong do lao.
Câu 192: 27. Phương pháp phát hiện thụ động trong Chương trình chống lao quốc gia là, ngoại trừ:
  • Bệnh nhân đóng vai trò thụ động còn cán bộ y tế đóng vai trò chủ động.
  • Bệnh nhân có triệu chứng nghi lao đến khám tại tuyến y tế cơ sở.
  • Bác sĩ cho làm xét nghiệm đờm tìm AFB cho bệnh nhân đến khám có triệu chứng nghi lao phổi.
  • Bác sĩ cho bệnh nhân xét nghiệm 3 mẫu đờm.
  • Phương pháp phát hiện đem lại nhiều lợi ích và được cộng đồng chấp nhận.
Câu 193: 28. Thời gian cần phải giám sát chặt chẽ của cán bộ y tế trong liệu trình điều trị kháng lao hoá trị liệu ngắn ngày là:
  • 1 tháng đầu của giai đoạn tấn công.
  • 2 tháng đầu của giai đoạn tấn công.
  • 2 tháng tấn công và 1 tháng duy trì.
  • 2 tháng tấn công và 2 tháng duy trì. .
  • 8 tháng của liệu trình điều trị.
Câu 194: 29. Trong liệu trình hoá trị liệu lao ngắn ngày, số mẫu đờm cần kiểm tra AFB là:
  • 2 mẫu.
  • 3 mẫu.
  • 4 mẫu.
  • 5 mẫu.
  • 6 mẫu,
Câu 195: 30. Tuyến tổ chức điều trị lao cho bệnh nhân sử dụng phác đồ tái trị là:
  • Tuyến trung ương.
  • Tuyến tỉnh.
  • Tuyến thành phố.
  • Tuyến quận huyện.
  • Tuyến phường xã
Câu 196: 1. Hai biện pháp phòng lao hiệu quả nhất hiện nay là:
  • Chủng BCG và cách ly bệnh nhân. Sử
  • Cách ly bệnh nhân và điều trị đúng phác đồ lao.
  • Chủng BCG và điều trị tốt nguồn lây.
  • Chủng BCG và điều trị dự phòng.
  • Điều trị nguồn lây và điều trị dự phòng.
Câu 197: 2. Nguồn lây lao nguy hiểm nhất khi bệnh nhân:
  • Có ho khạc đàm và tìm được AFB trực tiếp (+).
  • Ho ra máu.
  • Được phát hiện và chẩn đoán lao phối.
  • Bắt đầu điều trị lao.
  • Sau điều trị lao 1- 2 tuần.
Câu 198: 3. Phương pháp phát hiện lao thụ động nghĩa là xét nghiệm đàm cho tất cả:
  • Người tiếp xúc với bệnh nhân lao.
  • Bệnh nhân đến khám.
  • Bệnh nhân có triệu chứng nghi ngờ lao.
  • Người có hình ảnh tổn thương trên X quang phổi.
  • Người có IDR dương tỉnh.
Câu 199: 4. Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp phòng lao:
  • Cách ly bệnh nhân.
  • Chủng BC
  • Phát hiện nguồn lây.
  • Điều trị bệnh lao.
  • Phát hiện nhiễm HIV/AID
Câu 200: 5. Xử lý, chất thải và đồ dùng của bệnh nhân lao bằng:
  • Phơi nắng.
  • Dùng hoá chất.
  • Ðun sôi.
  • Đốt.
  • Tất cả trên đều đúng.
Câu 201: 6. Để giảm, nguy cơ lây truyền bệnh lao, cần phải:
  • Điều trị tốt các bệnh nhiễm trùng.
  • Khám sức khoẻ đều đặn.
  • Tuyên truyền giáo dục bệnh lao cho cộng đồng.
  • Giáo dục mọi người khạc nhổ đúng nơi qui định.
  • Nâng cao đời sống vật chất cho người dân.
Câu 202: 7. Chủng lao bò đã mất độc tính và khả năng gây bệnh sau khi chuyển môi trường nuôi cây:
  • 13 lần
  • 31 lần
  • 131 lần
  • 231 lần
  • 321 lần
Câu 203: 8. Miễn dịch do BCG tạo ra có khả năng:
  • Ngăn chặn sự xâm nhập của trực khuẩn lao
  • Phòng được lao sơ nhiễm ở trẻ em
  • Phòng được tất cả các thể lao :
  • Phòng các biến chứng của lao sơ nhiễm
  • Phòng được các thể lao cấp tính.
Câu 204: 9. Ở Việt Nam, BCG được chỉ định tiêm chủng cho đối tượng nào sau đây:
  • Tất cả mọi người trong cộng đồng
  • Những người có phản ứng tuberculin âm tính
  • Những người có nguy cơ mắc lao cao
  • Trẻ sơ sinh và trẻ đưới 1 tuổi
  • Trẻ dưới 5 tuổi
Câu 205: 10. BCG được bảo quản ở nhiệt độ:
  • Âm 4°C
  • 0°C
  • 4°C
  • 8°C
  • 37C
Câu 206: 11. Hiện nay,Việt Nam đang sử dụng loại vaccin BCG nào:
  • Vaccin BCG đông khô.
  • Vaccin BCG dung dịch.
  • Vaccin BCG chết.
  • Vaccin BCG sống.
  • Tất cả đều đúng.
Câu 207: 12. Hiện nay, BCG được chủng bằng đường:
  • Uống.
  • Tiêm dưới da
  • Tiêm trong da
  • Tiêm bắp
  • Đâm nhiều mũi qua da
Câu 208: 13. Chủng BCG đúng kỹ thuật sẽ tạo một nốt sẩn đường kính:
  • 1-2mm
  • 4-5mm
  • 9-10mm
  • 15-20mm
  • >20mm
Câu 209: 14. BCG không có chống chỉ định trong trường hợp:
  • Ung thư
  • Suy dinh dưỡng
  • Suy thận mạn
  • Sởi
  • Nhiễm HIV chưa có triệu chứng lâm sàng
Câu 210: 15. BCG đông khô cần sử dụng trong vòng:
  • 15 ngày
  • 1 tháng
  • 3 tháng
  • 6 tháng
  • 12 tháng.
Câu 211: 16. INH điều trị dự phòng trong thời gian:
  • 1-2 tháng
  • 3-4 tháng
  • 6-12 tháng
  • 18-24 tháng
  • Suốt đời
Câu 212: 17. Hiện nay, ở Việt Nam INH được chỉ định điều trị dự phòng cho trường hợp nào:
  • Tất cả mọi người trong cộng đồng
  • Những người tiếp xúc với bệnh nhân lao
  • Trẻ em < 5 tuổi
  • Trẻ có bố, mẹ bị lao phổi
  • Chỉ định cho những trường hợp đặc biệt
Câu 213: 18. INH được sử dụng điều trị dự phòng cho:
  • Nguy cơ nhiễm HIV cao.
  • HIV dương tính và có triệu chứng AID
  • Nhiễm HIV và có triệu chứng nghi ngờ lao.
  • Nhiễm HIV và phản ứng tuberculin dương tính.
  • Nhiễm HIV và phản ứng tuberculin âm tính.
Câu 214: 19. Khi phơi vật dụng của bệnh nhân lao dưới ánh sáng mặt trời thì trực khuẩn lao có thể bị giết chết trong:
  • 1 phút
  • 3 phút.
  • 5 phút
  • 10 phút
  • 15phút
Câu 215: 20. Đun sôi chất thải của bệnh nhân lao ở.60°C thì trực khuẩn lao sẽ bị chết sau:
  • 5 phút
  • 10 phút
  • 20 phút
  • 30 phút
  • 45 phút
Câu 216: 21. Không nên chủng BCG khi trẻ bị:
  • Suy dinh dưỡng
  • Sởi
  • Cúm
  • Ho gà
  • Bạch cầu cấp
Câu 217: 22. Tạm hoãn chủng BCG khi trẻ bị:
  • Suy dinh dưỡng
  • Suy thận mạn
  • Hội chứng thận hư
  • Ung thư
  • Suy tim mắt bù
Câu 218: 23. Liều BCG đưa vào trong cơ thể là:. 63
  • 0,01ml
  • 0,05ml
  • 0,1ml
  • 0,5ml
  • 1 ml
Câu 219: 24. Sau khi chủng BCG thì nốt tiêm sẽ mất sau:
  • 1-2 giờ
  • 1-2 ngày
  • 1-2 tuân
  • 3-4 tuần
  • 9-10tuần
Câu 220: 25. Đối tượng nào sau đây không cần điều trị dự phòng lao:
  • Hodgkin
  • Bạch cầu cấp
  • Lao sơ nhiễm
  • Ủng thư
  • Đái tháo đường
Câu 221: 26. Yếu tố nào không giúp cơ thể chống lại bệnh lao:
  • Đảm bảo dinh dưỡng
  • Cải thiện Vệ sinh môi trường
  • Điều trị tốt các bệnh nhiễm trùng
  • Uống rượu
  • Không đút thuốc l
Câu 222: 27. Dự phòng lao bằng INH không được sử dụng rộng rãi ở nước ta vì:
  • Tốn kém
  • Thời gian điều trị kéo dài
  • Thuốc có độc tính cao
  • Khó sử dụng
  • Tất cả trên đều đúng
Câu 223: 28. Trẻ có sẹo BCG chứng tỏ:
  • Đã chủng BCG

  • Có miễn dịch đối với bệnh lao.
  • Mắc lao sơ nhiễm.
  • Đã nhiễm lao.
  • Đã điều trị lao.
Câu 224: 29. Hạch phản ứng do chủng BCG tổn tại trong vòng:
  • 1-2 tuần
  • 2-3 tuần
  • 1-2 tháng
  • 3 tháng
  • 6 tháng
Câu 225: 30. Bệnh nhân lao cần được cách ly cho đến khi:
  • Điều trị đặc hiệu kháng lao được 2 tuần.
  • Hết giai đoạn điều trị tấn công.
  • Xét nghiệm đàm AFB âm tính bằng soi kính hiển vi.
  • Xét nghiệm đàm AFB âm tính bằng nuôi cấy.
  • Hết liệu trình điều trị.
Câu 226:

1. Khi bị lao sơ nhiễm thì có: (1) triệu chứng lâm sàng nghi ngờ lao ; (2) tổn thương trên quang phổi nghỉ lao ; (3) phản ứng tuberculin (+) ; (4) tốc độ lắng máu tăng Cao.

  • (1)&(3)
  • (2)&(4)
  • (1), (2) & (4)
  • (1), (3) & (4)
  • (1), (2) &(3)
Câu 227: 2. Theo ước tính của Chương trình chống lao Quốc gia, hàng năm có bao nhiêu trẻ em cần được điều trị lao:
  • 30.000
  • 65.000
  • 100.000
  • 200.000
  • 500.000
Câu 228:

3. Theo ước tính của CTCLQG số lao sơ nhiễm /100. 000 trẻ em hằng năm là:

  • 5—10
  • 10—13
  • 20—23
  • 23-65
  • 65—100
Câu 229: 4. Trẻ có tiếp xúc với nguồn lây thì khả năng mắc lao sơ nhiễm gấp bao nhiêu lần so với trẻ không tiếp xúc với nguồn lây:
  • 10 lần
  • 13 lần
  • 23 lần
  • 31 lần
  • 32 lần
Câu 230: 5. Sau khi bị nhiễm lao thì tỉ lệ chuyển thành lao bệnh là:
  • 5%
  • 10%
  • 30%
  • 50%
  • 90%
Câu 231: 6. Thể lao sơ nhiễm hay gặp là ở:
  • Phôi.
  • Tiêu hoá
  • Da
  • Niêm mạc họng.
  • Niêm mạc mắt.
Câu 232: 7. Trong các thể lao ở trẻ em, thì lao sơ nhiễm ở phổi chiếm:
  • 35,1%
  • 51,1%.
  • 53,1%
  • 55,I%
  • 57,1%
Câu 233: 8. Nhóm trẻ từ 0-4 tuổi bị lao sơ nhiễm chiếm:
  • 25%
  • 53,7%
  • 63,7%
  • 67,6%
  • 91%
Câu 234: 9. Tổn thương chủ yếu trong lao sơ nhiễm là:
  • Săng sơ nhiễm.
  • Viêm hạch trung thất.
  • Viêm đường bạch huyết.
  • Xẹp phân thuỳ phổi.
  • Phức hợp sơ nhiễm.
Câu 235: 10. Săng sơ nhiễm ở phổi là tổn thương viêm:
  • Khí quản.
  • Phế quản.
  • Phế nang.
  • Hạch trung thất.
  • Đường bach huyết.
Câu 236: 11. Các triệu chứng lâm sàng của lao sơ nhiễm:
  • Rõ ràng, đễ chẩn đoán.
  • Đa dạng, không đặc hiệu.
  • Đa đạng, có giá trị chẳn đoán.
  • Không đặc hiệu, khó chẩn đoán.
  • Tất cả trên đều sai.
Câu 237: 12. Triệu chứng nào ít gặp trong lao sơ nhiễm ở trẻ em:
  • Sốt kéo dài.
  • Gây sút cân.
  • Ăn uống kém.
  • Ra mô hôi trộm.
  • Ho khạc đàm.
Câu 238: 13. Xét nghiệm cơ bản giúp chân đoán lao sơ nhiễm ở trẻ em:
  • Phản ứng tuberculin.
  • quang phổi.
  • BK đàm.
  • Soi phế quản.
  • Công thức máu.
Câu 239: 14. Phản ứng Mantoux bắt đầu xuất hiện sau:
  • 1-2 giờ
  • 6-8 giờ
  • 12-18 giờ
  • 24-48 giờ
  • >72 giờ
Câu 240: 15. Kết quả IDR được đọc sau:
  • 6 giờ
  • 8 giờ
  • 24 giờ
  • 48 giờ
  • 72 giờ
Câu 241: 16. Hình ảnh điển hình của lao sơ nhiễm trên X quang phổi là:
  • Phức hợp sơ nhiễm.
  • Săng sơ nhiễm.
  • Viêm hạch trung thất.
  • Viêm đường bạch huyết.
  • Xẹp phân thuỳ phổi.
Câu 242: 17. Chẩn đoán lao sơ nhiễm không dựa vào:
  • Tiền sử tiếp xúc với nguồn lây.
  • Chưa chủng BCG

  • Các dấu hiệu lâm sàng nghi ngờ lao.
  • Phản ứng tuberculin đương tính.
  • Tốc độ lắng máu tăng.
Câu 243:

Yếu tố này không có trong tiêu chuẩn chẩn đoán lao sơ nhiễm của Hiệp hội Chống Lao Quốc tế:

  • Bệnh cảnh lâm sàng nghi ngờ lao.
  • X quang có tổn thương lao.
  • IDR dương tính.
  • Tiền sử đã mắc lao.
  • Không tiêm chủng vaccin BCG

Câu 244: 19. Trong bảng điểm phân loại trẻ em nghi ngờ lao sơ nhiễm ở Việt Nam, không có yêu tố này:
  • Tiền sử tiếp xúc với bệnh nhân lao.
  • IDR dương tính.
  • Ho kéo dài.
  • Sút cân không rõ nguyên nhân.
  • Không tiêm chủng vaccin BCG
Câu 245: 20. Lao sơ nhiễm đã được điều trị thì Xquang phổi sẽ thay đổi sau:
  • 2 tuần
  • 4 tuần
  • 2 - 3 tháng
  • 3 - 6 tháng
  • > 6 tháng
Câu 246: 21. Phác đồ nào sau đây được chọn để điều trị lao ở trẻ em:
  • 2SHRZ /4HE
  • 3RHZ/4RH
  • 2RHZ/4RH
  • 2RHZ/4HE
  • 2SRHZ/6HE
Câu 247: 22. Biến chứng cấp tính của lao sơ nhiễm là:
  • Lao kê.
  • Lao màng phổi.
  • Lao xương khớp.
  • Lao màng bụng.
  • Lao hạch.
Câu 248: 23. Phương pháp này không áp dụng để điều trị lao sơ nhiễm ở trẻ em:
  • Thuốc kháng lao.
  • Điều trị triệu chứng.
  • Điều trị các bệnh kèm theo.
  • Phục hồi chức năng hô hấp.
  • Chăm sóc và nuôi dưỡng.
Câu 249: 24. Yếu tố nào giúp chẩn đoán xác định lao sơ nhiễm trẻ em:
  • Tiền sử tiếp xúc với nguồn lây.
  • Chưa chủng BCG
  • IDR dương tính.
  • Phức hợp sơ nhiễm trên Xquang phổi.
  • BK đàm dương tính.
Câu 250: 25. Khi bố mẹ bị lao phổi AFB dương tính thì trẻ cần được:
  • Xét nghiệm đàm ngay để phát hiện bệnh sớm.
  • Chụp phim phổi ngay để tìm tổn thương lao trên Xquang.
  • Xét nghiệm IDR để biết là đã nhiễm lao.
  • Chỉ làm xét nghiệm khi có dấu hiệu nghi ngờ lao.
  • Làm xét nghiệm đàm và chụp Xquang phổi ngay.
Câu 251: 26.Khi bị lao sơ nhiễm, nhóm hạch trung thất nào dễ bị viêm nhất:
  • Nhóm I và II
  • Nhóm II và II
  • Nhóm I và nhóm III
  • Nhóm II và IV
  • Nhóm I và V
Câu 252: 27. Hiện nay, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây để làm phản ứng Mantoux:
  • Rạch da
  • Tiêm dưới da
  • Tiêm trong da
  • Tiêm bắp.
  • Nhẫn tuberculin.
Câu 253: 28. IDR được coi là dương tính khi đường kính nốt sẩn cứng:
  • >5mm
  • > 10mm
  • > 15mm
  • >20mm
  • >25mm
Câu 254: 29. IDR dương tính chứng tỏ:
  • Trẻ đã nhiễm lao.
  • Trẻ đang mắc lao sơ nhiễm.
  • Trẻ đã được điều trị lao.
  • Trẻ vừa mới bị nhiễm lao 8 - 12 tuần đầu.
  • Trẻ bị lao nặng.
Câu 255: 30. Trong bảng điểm của Keith- Edwards thì IDR (+) được tính:
  • 0 điểm
  • 1 điểm
  • 2 điểm
  • 3 điểm
  • 4 điểm .
Câu 256: 31. Theo bảng điểm của Keith-Edwars, trong gia đình có người bị lao phổi AFB dương tính thì được tính:
  • 0 điểm
  • 1 điểm
  • 2 điểm
  • 3 điểm
  • 4 điểm
Câu 257: 32. Theo bảng điểm của Keith-Edwards, khi trẻ ốm 2-4 tuần thì số điểm sẽ là:
  • 0 điểm
  • 1 điểm
  • 2 điểm
  • 3 điểm
  • 4 điểm
Câu 258: 33. Theo bảng phân loại trẻ em lao sơ nhiễm của Việt Nam, điều trị lao khi trẻ có số điểm lớn hơn:
  • 3 điểm
  • 4 điểm
  • 5 điểm
  • 6 điểm
  • 7 điểm
Câu 259: 34. Lao sơ nhiễm trẻ em không có triệu chứng này:
  • Ho ra máu.
  • Gây sút cân.
  • Ban nút ở mặt trước cằng chân.
  • Viêm kết mạc phổng nước.
  • Sốt kéo dài.
Câu 260:

35. Lao sơ nhiễm có ban nút ở mặt trước cẳng chân tổn tại trong:

  • 48 giờ
  • 72 giờ
  • 2 tuân
  • 5 tuần
  • 24 giờ

Câu 261:

36. Thể khởi phát cấp tính trong lao sơ nhiễm chiếm tỉ lệ:

  • 20%
  • 30%
  • 50%
  • 80%
  • 100%
Câu 262: 37. Biến chứng này không phải là biến chứng của lao sơ nhiễm:
  • Xẹp phổi.
  • Tràn dịch màng phỗi.
  • Ho ra máu.
  • Khí phê thủng.
  • Lao màng não.
Câu 263: 38. Biến chứng tràn dịch màng phổi sau lao sơ nhiễm do:
  • Trực khuẩn lao theo đường máu đến màng phổi.
  • Trực khuẩn lao đến màng phi bằng đường bạch huyết.
  • Vỡ săng sơ nhiễm sát màng phổi.
  • Vỡ hang lao sát màng phổi.
  • Dò hạch trung thất vào màng phổi.
Câu 264: 39. Di chứng của lao sơ nhiễm là:
  • Xơ phổi.
  • Giãn phế quản.
  • Xẹp phổi.
  • Co kéo khí quản và trung thất.
  • Nốt vôi hoá
Câu 265: 40. Khi nghi ngờ trẻ bị lao sơ nhiễm thì:
  • Cho trẻ điều trị thuốc kháng lao.
  • Điều trị kháng sinh 1-2 tuần.
  • Chờ kết quả xét nghiệm mới điều trị cho trẻ.
  • Điều trị triệu chứng cho trẻ.
  • Tái khám sau 1 tháng.
Câu 266: 41. Streptomycine không được khuyến cáo để điều trị lao sơ nhiễm trẻ em vì:
  • Tiêm đau.
  • Dễ lây nhiễm HIV
  • Lây lan bệnh lao theo đường máu.
  • Không có tác dụng với trực khuẩn lao.
  • Khó theo dõi tác dụng ngoại ý của thuốc.
Câu 267: 42. Ethambutol không sử dụng trong phác đồ điều trị lao sơ nhiễm trẻ em vì:
  • Thuốc rẻ tiền.
  • Thuốc kìm khuẩn.
  • Độc tính cao.
  • Khó phát hiện tác dụng ngoại ý của thuốc.

  • Không cần thiết đối với lao sơ nhiễm.
Câu 268: 43. Điều trị lao sơ nhiễm trẻ em cần cho thêm các Vitamin để:
  • Cung cấp thêm năng lượng cho trẻ.
  • Tăng sức đề kháng cho trẻ.
  • Rút ngắn thời gian điều trị lao.
  • Phòng các biến chứng của lao sơ nhiễm.
  • Phòng thiếu Vitamin.
Câu 269: 44. Phòng lao sơ nhiễm cho trẻ em không cần:
  • Điều trị các bệnh nhiễm trùng.
  • Phòng chống suy dinh dưỡng.
  • Tiêm phòng đầy đủ 6 bệnh ở trẻ em.
  • Làm phản ứng IDR khi có tiếp xúc với nguồn lây.
  • Phát hiện sớm và cách ly nguồn lây.
Câu 270: 45. Lao sơ nhiễm và suy dinh dưỡng thường đi kèm với nhaudo:
  • Trực khuẩn lao sử dụng năng lượng của cơ thể.
  • Trẻ ăn uống kém.
  • Sức đề kháng của trẻ giảm.
  • Sử dụng thuốc kháng lao kéo đài có độc tính với gan.
  • Giảm hấp thu đường ruột do độc tính của thuốc kháng lao.

Câu 1: 1. Di chứng của lao màng não là, ngoại trừ:
  • Liệt.
  • Mờ mắt.
  • Động kinh.
  • Tâm thần.
  • Tiểu khó.
Câu 2: 2. Điều trị lao màng não giai đoạn sớm có thể, ngoại trừ:
  • Phối hợp nhiều thuốc.
  • Tấn công mạnh.
  • Liều lượng thuốc cao.
  • Phối hợp corticoid.
  • Điều trị ngoại trú.
Câu 3: 3. Hội chứng màng não gồm, ngoại trừ:
  • Tam chứng màng não.
  • Vạch màng não.
  • Dấu cứng cổ.
  • Dấu Babinski
  • Dấu Kergnig.
Câu 4: 4 Trong lao màng não, các dây thần kinh sọ não bị chèn ép,ngoại trừ:
  • II
  • V&VII
  • IX & XI
  • I&IV
  • III & VI :
Câu 5: 5. Dấu hiệu vách hóa màng não tủy là, ngoại trừ:
  • Dịch não tủy có phân ly đạm-tế bào.
  • Nghiệm pháp Q S (+).
  • Màng não tủy dày dính.
  • Dịch não tủy có thành phần lympho tăng cao.
Câu 6: 6. Biến đổi dịch não tủy trong viêm màng não mủ là, ngoại trừ:
  • Màu vàng đục.
  • Phản ứng Pandy (+).
  • Muối giảm.
  • Thành phần lympho tăng.
  • Đường vết.
Câu 7: 7. Biến đổi dịch não tủy trong viêm màng não do virut là, ngoại trừ:
  • Màu vàng trong.
  • Thành phần lympho tăng cao.
  • Phản ứng Pandy (+).
  • Đường bình thường.
  • Phân ly tế bào-đạm.
Câu 8: 8. Biến đổi dịch não tủy trong lao màng não đã vách hóa là, ngoại trừ:
  • Màu vàng đục.
  • Thành phần lympho tăng cao.
  • Protein tăng.
  • Đường giảm.
  • Muối giảm.
Câu 9: 9. Chỉ định chọc dò dịch não tủy khi có, ngoại trừ:
  • Hội chứng tăng áp lực nội sọ.
  • Lao màng não.
  • Viêm màng não.
  • Lao kê phổi.
  • Lao phổi + dấu chứng tâm thần kinh.
Câu 10: 10. Biến đổi dịch não tủy trong u não là, ngoại trừ:
  • Tăng áp lực nội sọ.
  • Màu trong.
  • Phản ứng Pandy (+).
  • Tế bào bình thường.
  • Đường bình thường.
Câu 11: 11. Tam chứng màng não ở người lớn gồm:
  • Sốt,nhức đầu, nôn mửa
  • Nhức đầu, cứng gáy, nôn mửa
  • Cứng gáy, nôn mửa, tiêu chảy.
  • Nhức đầu, nôn mửa, táo bón.
  • Nhức đầu, táo bón hoặc tiêu chảy.
Câu 12: 12. Biến đổi dịch não tủy trong lao màng não là, ngoại trừ:
  • Màu vàng chanh.
  • Áp lực tăng.
  • Phản ứng Rivalta (+).
  • Thành phần tế bào lympho tăng.
  • Đường, muối giảm.
Câu 13: 13. Chống chỉ định điều trị corticoid trong:
  • Lao phổi.
  • Lao kê.
  • Lao màng não.
  • Lao hạch.
  • Tràn địch màng phổi do lao.
Câu 14: 14. Corticoid có tác dụng, ngoại trừ:
  • Giảm viêm.
  • Chống phù nề.
  • Phòng dày dính.
  • Ức chế miễn dịch.
  • Gây vách hóa màng não tủy.
Câu 15: 15. Đặc điểm lao màng não ở nước ta là, ngoại trừ:
  • Phát hiện chẩn đoán chậm.
  • Tỉ lệ tử vong cao.
  • Để lại nhiều di chứng.
  • Người lớn, thường gặp ở tuổi già 83%.
  • Trẻ em, thường gặp ở tuổi lao sơ nhiễm <5tuổi.
Câu 16: 16. Bệnh nhân lao màng não hôn mê cần phải, ngoại trừ:
  • Cho ăn, uống qua sonde dạ dày.
  • Đặt sonde tiêu.
  • Chống loét.
  • Chống bội nhiễm.
  • Để nằm lâu một tư thể,
Câu 17: 17. Thuốc kháng lao chọn lọc ( thấm qua màng não) để điều trị lao màng não là,ngoại trừ:
  • Streptomycin ( SM ).
  • Isoniazid (INH).
  • Rifampicin ( RIF ).
  • Ehambutol ( EMB ).
  • Pyrazinamid ( PZA ).
Câu 18: 18. Muốn phòng bệnh lao màng não trong cộng đồng phải, ngoại trừ:
  • Tiêm chủng vaccin BCG
  • Nâng cao sức đề kháng cơ thể.
  • Điều trị kịp thời và triệt để lao phổi.
  • Trẻ em tránh tiếp xúc trực tiếp nguồn lây.
  • Điều trị nội trú lâu dài cho bệnh nhân.
Câu 19: 19. Biểu hiện liệt thần kinh trung ương là, ngoại trừ:
  • Liệt 1/2 người.
  • Dấu Babinsky (+).
  • Co giật.
  • Động kinh.
  • Hội chứng màng não.
Câu 20: 20. Lao màng não chẩn đoán chậm có, ngoại trừ:
  • Dịch não tủy vàng đục.
  • Điều trị corticoid.
  • Phân ly đạm-tế bào.
  • Nghiệm pháp Q S (+).
  • Dày dính mảng não tủy.
Câu 21: 21. Tam chứng màng não ở trẻ em gồm:
  • Nhức đầu, nôn mửa, táo bón.
  • Nhức đầu, nôn mửa, cứng gáy.
  • Nôn mửa, táo bón, cứng gáy.
  • Nhức đầu, nôn mửa, tiêu chảy.
  • Nhức đầu, nôn mửa, sốt.
Câu 22: 22. Biến đổi dịch não tủy trong lao màng não chẩn đoán sớm, ngoại trừ:
  • Áp lực tăng.
  • Màu vàng chanh, trong suốt.
  • Protein tăng, Pandy (+).
  • Đường tăng.
  • Muối giảm.
Câu 23: 23. Biện pháp điều trị lao màng não gồm, „ ngoại trừ:
  • Phối hợp thuốc kháng lao, tấn công, liều cao.
  • Phòng chống loét vùng cùng, cụt.
  • Kháng sinh phòng bội nhiễm hô hấp và tiết niệu.
  • Cho ăn uống qua sonde khi bệnh nhân còn phản xạ nuốt.
  • Cho sonde tiêu khi bệnh nhân bí tiểu,
Câu 24: 24. Dấu chứng tổn thương thần kinh trung ương là, ngoại trừ:
  • Liệt mặt.
  • Liệt 1⁄2 người.
  • Động kinh.
  • Tâm thần.
  • Vạch màng não (+).
Câu 25: 25. Dấu chứng viêm não là, ngoại trừ:
  • Babinsky (+).
  • Liệt 1⁄2 người.
  • Động kinh.
  • Mờ mắt.
  • Nghiệm pháp Q S (+).
Câu 26: 26. Nguyên tắc điều trị lao màng não là, ngoại trừ:
  • Phối hợp thuốc kháng lao, liều cao, kéo dài tấn công.
  • Theo dõi phát hiện tác dụng ngoại ý của thuốc kháng lao.
  • Dùng thuốc kháng lao nhóm II để tránh kháng thuốc.
  • Kháng sinh phòng bội nhiễm do nằm lâu, do loét.
  • Chú ý dinh dưỡng, bồi phụ nước điện giải.
Câu 27: 27. Phân ly đạm-tế bào trong dịch não tủy có trong bệnh lý nào:
  • Lao màng não sớm.
  • Viêm màng não mủ sớm.
  • Viêm màng não do virut.
  • Viêm màng não-tủy đã dày dính.
  • Lao màng não không đáp ứng điều trị.
Câu 28: 28. Phân ly tế bào-đạm trong dịch não tủy có trong bệnh lý nào:
  • Lao màng não.
  • Viêm màng não mủ.
  • Viêm màng não do virut.
  • U não.
  • Lao màng não chẩn đoán chậm.
Câu 29: 29. Biến đổi dịch não tủy trong viêm màng não mủ là:
  • Màu vàng chanh, trong suốt.
  • Protein tăng, phản ứng Rivalta (+).
  • Thành phần tế bào lympho tăng.
  • Đường tăng.
  • Muối tăng.
Câu 30: 30. Biến đổi dịch não tủy trong lao màng não chẩn đoán sớm là:
  • Protein tăng, phản ứng Pandy (+).
  • Nghiệm pháp Q S (+).
  • Thành phần tế bào bạch cầu trung tính tăng.
  • Đường tăng.
  • Muối tăng.
Câu 31: 1.Ở Việt nam, tuổi hay gặp lao màng bụng ở người lớn:
  • 20—30t
  • 35-40t
  • 30—35t
  • >40t
  • 30— 40 t
Câu 32: 2. Tổn thương giải phẫu bệnh lao màng bụng thể cổ trướng, ngoại trừ:
  • Màng bụng viêm xung huyết.
  • Xuất tiết dịch.
  • Dịch màu vàng chanh.
  • Tổn thương chủ yếu là các hạt kê.
  • Tổn thương chủ yếu là bã đậu.
Câu 33: 3. Đặc điểm lâm sàng lao màng bụng thể cổ trướng, ngoại trừ :
  • Hay gặp ở phụ nữ.
  • Khởi bệnh rầm rộ.
  • Rối loạn tiêu hoá.
  • Gan lách không lớn.
  • Bụng báng vừa phải.
Câu 34: 4. Chẩn đoán xác định cô trướng (bụng báng) dựa vào:
  • X quang.
  • Siêu âm.
  • Sinh thiết.
  • Chọc dò.
  • Chọc dò và siêu âm.
Câu 35: 5. Chẩn đoán lao màng bụng thể cổ trướng thực tế dựa vào:
  • Siêu âm.
  • Lâm sàng và siêu âm.
  • Lâm sàng và biến đổi sinh hóa, tế bào dịch ổ bụng phù hợp theo hướng lao.
  • X quang và siêu âm.
  • Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 36: 6.Đặc điểm của lao màng bụng thể loét bã đậu, ngoại trừ:
  • Hay gặp ở người lớn.
  • Phối hợp với lao bộ phận khác.
  • Triệu chứng lâm sàng với sốt cao, chán ăn...
  • Gỏ đục bàn cờ đam.
  • Bụng lớn hình bầu dục, trục lớn nằm theo chiều ngang.
Câu 37: 7. Sử dụng Corticoid trong điều trị lao màng bụng thể cổ trướng giai đoạn sớm:
  • Rút ngăn thời gian điều trị bệnh lao màng bụng.
  • Thời gian điều trị Corticoid kéo dài đến 6 tháng.
  • Giảm quá trình tạo xơ.
  • Giai đoạn tấn công đến 30 ngày.
  • Sử dụng liều duy nhất.
Câu 38: 8. Liều Corticoid điều trị trong lao màng bụng thể bán cấp:
  • 50 - 100mg/ngày
  • 50 - 130 mg/kg/ngày
  • 50- 130mg/ngày
  • 50 - 150mg/ngày
  • 100 - 150 mg/ngày.
Câu 39: 9. Yếu tố nào không có trong dịch màng bụng do lao:
  • Proteine > 30g/l
  • Rivalta đương tính
  • Khó tìm thấy trực khuẩn lao.
  • Glucose giảm
  • LDH giảm
Câu 40: 10. Tràn dịch màng bụng do lao nếu được chẩn đúng, sớm và điều trị tích cực thì địch sẽ hết trong vòng:
  • 1—2giờ
  • 1- 2 ngày
  • 1-2 tuần
  • 1-2 tháng
  • 2— 3 tháng
Câu 41: 11. Yếu tố nào không giúp chẩn đoán tràn dịch màng bụng do lao:
  • Tiền sử tiếp xúc với nguồn lây.
  • Triệu chứng lâm sàng nghi ngờ lao
  • Xquang có tổn thương nghĩ lao phổi phối hợp
  • Dịch màng bụng là dịch thấm
  • Tìm thấy BK trong dịch màng bụng
Câu 42: 12. Tiêu chuẩn chẩn đoán xác định tràn dịch màng bụng do lao:
  • Có kết quả tràn dịch màng bụng trên siêu âm
  • Lâm sàng có hội chứng tràn dịch màng bụng rõ
  • Chọc dò màng bụng dịch màu vàng chanh
  • Dịch màng bụng là dịch tiết
  • Nội soi sinh thiết màng bụng có nang lao
Câu 43: 13. Biện pháp nào không nằm trong nguyên tắc điều trị lao màng bụng:
  • Điều trị nguyên nhân lao
  • Chọc hút dịch triệt để
  • Sử dụng Corticoide giai đoạn sớm
  • Vận động liệu pháp tập thở bụng
  • Dùng kháng sinh phối hợp
Câu 44: 14. Trong lao màng bụng, chọc hút dịch không nhằm mục đích:
  • Điều trị kháng lao tại chỗ
  • Làm xét nghiệm tìm căn nguyên gây bệnh
  • Chẩn đoán xác định có tràn dịch màng bụng
  • Giảm khó thở cho bệnh nhân.
  • Hạn chế đi chứng dày dính màng bụng
Câu 45: 15.Biến đổi dịch màng bụng do lao là, ngoại trừ:
  • Màu vàng chanh.
  • Phản ứng Pandy (+).
  • Muối giảm.
  • Thành phần lympho tăng.
  • Đường giảm.
Câu 46: 16. Biến đổi dịch màng bụng do lao là, ngoại trừ:
  • Màu vàng chanh.
  • Protein > 30g/1
  • Phản ứng Rivalta (+).
  • Thành phần tế bào bạch cầu đa nhân trung tính tăng.
  • Đường, muỗi giảm.
Câu 47: 17. Trong điều trị lao màng bụng, Corticoid có tác dụng, ngoại trừ:
  • Giảm viêm.
  • Chống phù nề.
  • Phòng dày dính màng bụng.
  • Ưc chế miễn dịch.
  • Gây dày dính màng bụng
Câu 48: 18. Biến đổi địch màng bụng trong lao màng bụng chẩn đoán sớm là ngoại trừ:
  • Protein tăng > 30g/l. 91
  • Màu vàng chanh.
  • Phản ứng Pandy (+).
  • Đường. giảm.
  • Muối giảm.
Câu 49: 19. Biến đổi dịch màng bụng trong lao màng bụng là:
  • Protein tăng, phản ứng Rivalta (+).
  • Màu đỏ máu.
  • Thành phần tế bào bạch cầu trung tính tăng.
  • Đường tăng.
  • Muối tăng.
Câu 50: 20. Biến đổi dịch màng bụng trong lao màng bụng là: (1) màu vàng chanh ; (2) màu trong suốt ; (3) protein tăng > 30g/1 ; (4) tế bào neutro tăng ; (5) tế bào lympho tăng ; (6) phản ứng Pandy (+).
  • (2), 3) &(4)
  • (2), (5) & (6)
  • (1), (3) & (5)
  • (1), 3) & (6)
  • (2), (4) & (6)
Câu 51: 1. Thông tin nào sau đây không phải là đặc điểm phổ biến của lao xương khớp:
  • Xương xốp, khớp lớn và chịu trọng lực nhiều dễ bị bệnh nhiều hơn các xương khớp khác.
  • Tổn thương lao xương khớp khu trú ở nhiều vị trí khác nhau.
  • Lao xương khớp là loại bệnh phổ biến nhất trong các thể viêm xương khớp do vi khuẩn.
  • Lâm sàng lao xương khớp hiện nay có nhiều thay đổi so với kinh điển.
  • Lao xương khớp được chân đoán và điều trị sớm thì khỏi hoàn toàn.
Câu 52: 2. Theo thống kê của Nguyễn Việt Cồ và công sự trong 10 năm (1280 - 1982) nhận thấy vị trí lao xương khớp thường gặp nhất là ở:
  • Cột sống.
  • Khóp gồi.
  • Khớp háng.
  • Khớp khuỷu.
  • Khớp cổ chân.
Câu 53: 3. Yếu tố thuận lợi nào sau đây không phải là của lao xương khớp:
  • Chưa được tiêm phòng vaccin BCG
  • Có tiếp xúc với nguồn lây chính.
  • Đã hoặc đang điều trị lao sơ nhiễm.
  • Suy dinh dưỡng.
  • Thiếu vitamin D
Câu 54: 4. Trực khuẩn lao từ các tổn thương tiên phát lan đến bắt kỳ xương khớp nào trong cơ thể chủ yếu theo con đường:
  • Tiếp cận.
  • Bạch huyết.
  • Máu và bạch huyết.
  • Phế quản.
  • Máu và tiếp cận
Câu 55: 5. Theo thống kê của nhiều tác giả trong và ngoài nước thì vị trí tổn thương lao xương khớp thường gặp nhất là:
  • Khớp háng.
  • Khớp gối.
  • Cột sống.
  • Khớp bàn chân.
  • Khớp cỗ chân.
Câu 56: 6. Triệu chứng nào sau đây không có trong giai đoạn khởi đầu của lao xương khớp:
  • Đau ở khớp hay cạnh khớp.
  • Đau khi vận động khớp.
  • Sốt nhẹ kéo dài.
  • Liệt mềm hai chỉ dưới.
  • Thể trạng chung giảm sút.
Câu 57: 7.Triệu chứng X quang lao xương khớp giai đoạn khởi đầu là:
  • Có hiện tượng hủy xương.
  • Loãng xương và khe khớp hẹp.
  • Mắt khe khớp.
  • Dính khớp.
  • Mất chất vôi và có hang ở đầu Xương.
Câu 58: 8. Trong chẩn đoán lao xương khớp giai đoạn sớm, cận lâm sàng quan trọng nhất là:
  • Tìm vi khuẩn lao trong chất bã đậu qua lỗ dò của áp xe lạnh.
  • Phản ứng Mantoux.
  • Chụp X quang phổi để tìm tổn thương lao tiên phát.
  • Chụp X quang xương khớp.
  • Công thức máu và tốc độ lắng máu.
Câu 59: 9. Vị trí tổn thương phổ biến của lao cột sống là ở:
  • Phần đĩa đệm và thân đốt sống.
  • Vòng cung sau và mỏm gai.
  • Phần đĩa đệm Và Vòng cung sau.
  • Mỏm gai và phần đĩa đệm.
  • Thân đốt sống và mỏm gai.
Câu 60: 10. Vị trí tốn thương phổ biến của lao cột sống là ở vùng:
  • Lưng.
  • Thắt lưng.
  • Cổ và lưng.
  • Cùng cụt.
  • Lưng và thắt lưng.
Câu 61: 11. Số lượng đốt sống bị tổn thương phổ biến trong lao cột sống là:
  • 1 đốt sống.
  • 2 đốt sống.
  • 3 đốt sông.
  • 4 đốt sông.
  • 5 đốt sống.
Câu 62: 12. Đặc điểm của triệu chứng đau nào sau đây không có trong lao cột sống:
  • Đau tăng lên khi vận động.
  • Giảm đau khi nghỉ ngơi.
  • Đau liên tục.
  • Các thuốc giảm đau thông thường điều trị rất hiệu qua
  • Đau theo kiểu rễ thần kinh.
Câu 63: 13. Triệu chứng thực thể rất có giá trị khi chẩn đoán lao cột sống là:
  • Có đoạn cứng đờ khi thực hiện các động tác.
  • Dấu hiệu gù cột sống.
  • Gõ có cảm giác đau vùng tổn thương:
  • Liệt từ từ tăng dần.
  • Khối cơ hai bên cột sống co cứng.
Câu 64: 14. Lao cột sống phát hiện sớm có hình ảnh X quang thường gặp là:
  • Đĩa đệm cột sống mất.
  • Thân đốt sống bị phá huỷ.
  • Hình đĩa đệm hẹp.
  • Có góc Konstam - Blerovaky.
  • Hình ảnh khối mờ của áp xe lạnh.
Câu 65: 15. Đau kiểu rể là một triệu chứng cơ năng thường gặp của:
  • Lao khớp khuỷu.
  • Lao khớp háng.
  • Lao cột sống.
  • Lao khớp gồi.
  • Lao khớp cổ chân.
Câu 66: Hình ảnh X quang cột sống nào sau đây không phải là của lao cột sống phát hiện Sớm:
  • Đĩa đệm hẹp.
  • Đường viền đốt sống mờ.
  • Phá huỷ nhẹ thân đốt sống.
  • Thân đốt sống bị phá huỷ tạo nên hình chêm.
  • Phần mềm quanh đốt sông đậm hơn vùng chung quanh.
Câu 67: 17. Cận lâm sàng quan trọng và phổ biến trong chẩn đoán lao cột sống là:
  • Công thức máu.
  • Tốc độ lắng máu.
  • X quang cột sống thẳng và nghiêng.
  • Phản ứng Mantoux.
  • Sinh thiết đốt sống.
Câu 68: 18. Hình ảnh X quang cột sống nào sau đây không có trong lao cột sống:
  • Hình đĩa đệm hẹp.
  • Một đốt sống nham nhở và khe liên đốt không hẹp.
  • Thân đốt sống bị phá huỷ tạo nên hình chêm.
  • Có hình áp xe lạnh.
  • Phần mềm quanh đốt sống đậm.
Câu 69: 19. Chẩn đoán sớm lao các khớp ngoại biên dựa vào:
  • Chọc dịch khớp.
  • Sinh thiết hạch gốc chi.
  • Sinh thiết màng hoạt dịch.
  • X quang khớp.
  • Phản ứng Mantoux.
Câu 70: 20. Triệu chứng lâm sàng nào sau đây không có trong giai đoạn khởi phát của lao các khớp ngoại biên:
  • Khớp sưng to.
  • Biến dạng chỉ.
  • Hạn chế vận động.
  • Lỗ đò chảy dịch.
  • Sốt nhẹ kéo dài.
Câu 71: 21. Phương pháp chủ yếu hiện nay điều trị lao xương khớp là:
  • Nội khoa phôi hợp ngoại khoa
  • Can thiệp nội khoa trước rồi điều trị ngoại khoa.
  • Can thiệp ngoại khoa trước rồi dùng hoá trị liệu.
  • Hoá trị liệu đồng thời cố định bằng bột.
  • Hoá trị liệu và không bất động tuyệt đối.
Câu 72: 22. Vị trí tổn thương cột sống bắt buộc phải kết hợp hoá trị liệu và cố định bằng bột đề tránh tai biến ép tuỷ là:
  • Lao cột sống vùng cổ và lưng.

  • Lao cột sống vùng cổ

  • Lao cột sống vùng lưng và thắt lưng.
  • Lao cột sống vùng thắt lưng.
  • Lao cột sống vùng cùng cụt.
Câu 73: 23. Thể lao xương khớp không cần can thiệp ngoại khoa là:
  • Lao cột sống có nguy cơ chèn ép tuỷ.
  • Lao xương khớp có ổ áp xe lạnh.
  • Lao cột sông chỉ có hẹp khe khớp và phá huỷ thân đốt sống.
  • Tổn thương lao phá huỷ đầu xương nhiều.
  • Lao Xương khớp có khớp di lệch nhiều.
Câu 74: 24. Điều nào sau đây không nên làm khi điều trị lao xương khớp:
  • Sử dụng phác đồ của chương trình chống lao quốc gia.
  • Bắt buộc phải cố định bằng bó bột trong suốt cả liệu
    trình điều trị.
  • Giám sát và quản lý bệnh nhân lao xương khớp tại địa phương.
  • Điều trị tấn công tại bệnh viện.
  • Phối hợp dinh dưỡng liệu pháp.
Câu 75: 25. Phác đồ của chương trình chống lao quốc gia áp dụng trong điều trị lao xương khớp là:
  • 2SHRZ/6RH
  • 3SHZ/ 6S2H2
  • 3RHE/6R2H2E2.
  • 2RHZ/4RH
  • 2SHRZ/6HE
Câu 76: 26. Thái độ hoặc hành động nào sau đây không nên có trong tư vấn và giám sát điều trị lao xương khớp:
  • Cấp cho bệnh nhân một hộp riêng để đựng thuốc chống lao.
  • Hưởng dẫn các tác dụng không mong muốn của các thuốc kháng lao.
  • Chỉ cấp đủ liều dùng đúng với số ngày theo lịch hẹn.
  • Có thái độ cảm thông khi bệnh nhân trễ hẹn.
  • Vận động gia đình giúp đỡ và giám sát bệnh nhân dùng thuốc theo đúng phác đồ.
Câu 77: 27. Liều lượng trung bình hàng ngày của Isoniazid trong điều trị lao xương khớp:
  • 5mg/kg/ngày.
  • 10mg/kg/ngày.
  • 15mg/kg/ngày.
  • 20mg/kg/ngày.
  • 25mg/kg/ngày.
Câu 78: 28. Liều lượng trung bình hàng ngày của Rifampicin trong điều trị lao xương khớp:
  • 5mg/kg/ngày.
  • 10mg/kg/ngày.
  • 15mg/kg/ngày.
  • 20mg/kg/ngày.
  • 25mg/kg/ngày.
Câu 79: Liều lượng trung bình hàng ngày của Pyrazinamid trong điều trị lao xương khớp:
  • 5smg/kg/ngày.
  • 10mg/kg/ngày.
  • 15mg/kg/ngày.
  • 20mg/kg/ngày.
  • 25mg/kg/ngày.
Câu 80: Liều lượng trung bình hàng ngày của Ethambutol trong điều trị lao xương khớp:
  • 5mg/kg/ngày.
  • 10mg/kg/ngày.
  • 15mg/kg/ngày.
  • 20mg/kg/ngày.
  • 25mg/kg/ngày
Câu 81: 1. Ở Việt nam, tuổi hay mắc lao hạch cổ ở người lớn:
  • 30-45 tuổi
  • 45- 60 tuổi.
  • 15 - 30 tuổi
  • > 60 tuổi.
  • Tất cả đều sai.
Câu 82: 2. Ở Việt nam, tỉ lệ mắc lao hạch nữ thường gặp hơn nam là:
  • 3-3,5 lần
  • 4— 4,5 lần
  • 2— 2,5 lần
  • 1—1,5 lần
  • 5—5,5 lần
Câu 83: 3. Ở Việt nam, đối với người lớn, trong các thể lao ngoài phổi, lao hạch đứng hàng thứ:
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
Câu 84: 4. Các yếu tố thuận lợi mắc lao hạch, ngoại trừ:
  • Tiếp xúc trực tiếp với nguồn lây.
  • Trẻ chưa tiêm chủng vaccin BCG
  • Nhiễm siêu vi, làm việc quá sức.
  • Phụ nữ có thai.
  • Nhiễm trùng tại hạch do vi khuẩn thường.
Câu 85: 5. Cấu trúc một nang lao điển hình từ trung tâm ra đến ngoại vi:
  • Hoại tử bã đậu, tế bào khống lồ, tế bào Langhans, đại thực bảo, tế bào lympho, tế bào bán liên, tế bào xơ.
  • Hoại tử bã đậu, tế bào bán liên, tế bảo khổng lồ, tế bào Langhans, đại thực bào, tế bào xơ.
  • Hoại tử bã đậu, tế bào xơ, đại thực bào, tế bào bán liên.
  • Đại thực bào, hoại tử bã đậu, tế bào Langhans, tế bào bán liên, tế bào xơ.
  • Tất cả các câu trên đều sai. :
Câu 86: 6. Trên lâm sàng, mô tả hạch lao ở giai đoạn cuối:
  • Hạch viêm to, phù nề, dính, hạn chế di động.
  • Hạch mềm, loét dò bã đậu.
  • Hạch xơ hóa hoặc vôi hóa, dính tổ chức xung quanh.
  • Hạch viêm to, mật độ chắc, di động, đau.
  • Tất cả các câu trên đều sai.
Câu 87: 7. Vị trí thường gặp của lao hạch là ở:
  • Nách.
  • Cổ.
  • Bẹn.
  • Dưới hàm.
  • Nhiều chỗ.
Câu 88: 8. Triệu chứng thực thể tại hạch giai đoạn đầu thường gặp:
  • Hạch dính chùm.
  • Hạch dò ra ngoài.
  • Hạch nhỏ, di động, chắc, nhẫn, không đau.
  • Hạch cứng dính vào tổ chức xung quanh.
  • Tất cả các câu trên đều sai.
Câu 89: 9.. Trong thực tế,yếu tố quan trọng thường để chẩn đoán lao hạch:
  • Lâm sàng.
  • Lâm sàng và IDR
  • Chọc hạch và sinh thiết hạch.
  • Tìm thấy BK trong hạch bằng soi trực tiếp.
  • Lâm sàng và tìm thấy BK trong hạch.
Câu 90: 10. Các xét nghiệm cận lâm sàng sau cần thiết trong chẩn đoán lao hạch, ngoại trừ:
  • Chọc dò hạch.
  • Sinh thiết hạch.
  • Phản ứng tuberculin.
  • Chụp Xquang phổi.
  • Công thức máu.
Câu 91: 11. Các thể lâm sàng sau thường gặp trong lao hạch, ngoại trừ:
  • Thể bã đậu các hạch ngoại biên.
  • Thể u hạch đơn độc ở cổ.
  • Thể viêm nhiều hạch ở nhiều chỗ.
  • Thể nội tạng.
  • Thể hạch thượng đòn
Câu 92: 12. Lao hạch thường kết hợp:
  • Lao phổi, lao màng phổi, lao màng bụng
  • Lao kê phổi
  • Lao Xương khớp
  • Phế quản phế viêm lao
  • Tất cả các thể lao trên.
Câu 93: 13. Yếu tô chẩn đoán xác định lao hạch là:
  • Triệu chứng lâm sàng đặc hiệu.
  • Hạch + Phản ứng tuberculin dương tính mạnh. :
  • Tìm thấy BK trong tổ chức hạch.
  • Chọc sinh thiết hạch thấy đa số là tế bào lympho.
  • Tất cả các câu trên đều sai.
Câu 94: 14. Chẩn đoán phân biệt lao hạch với Hodpkin dựa vào:
  • Lâm sàng.
  • Sinh thiết hạch.
  • Điều trị với thuốc kháng lao không đáp ứng.
  • Lâm sàng và điều trị thử với thuốc kháng lao không đáp ứng.
  • Tất cả các câu trên đều sai
Câu 95: 15. Chọc sinh thiết hạch cần thiết để chẩn đoán phân biệt lao hạch với các thể hạch khác, ngoại trừ:
  • Viêm hạch do vi khuẩn.
  • Ung thư hạch di căn.
  • Hodgkin
  • Hạch to trong bệnh bạch cầu cấp.
  • Viêm hạch do virút.
Câu 96: 16. Các thuốc kháng lao chính trong điều-trị 1ao-hạch:
  • Streptomycin + Isoniazid + Pyrazinamid
  • Rifampicin + Isoniazid + Pyrazinamid
  • Streptomycin + Isoniazid + Rifampicin 2
  • Ethambutol + Isoniazid + Pyrazinamid
  • Streptomycin + Isoniazid + Ethambutol
Câu 97: 17. Thuốc kháng lao được chọn lựa hàng đầu trong điều trị lao hạch vì có tác dụng diệt khuẩn nội bào tốt nhất là:
  • Streptomycin.
  • Isoniazid
  • Ethambutol.
  • Pyrazinamid.
  • Ethionamid
Câu 98: 18. Thuốc kháng lao không được chọn trong điều trị lao hạch đơn thuần vì chỉ có tác dụng diệt khuẩn ngoại bào (thấm qua màng tế bào kém ) là:
  • Ethambutol
  • Streptomycin.
  • Rifampicin
  • Isoniazid
  • Ethionamid
Câu 99: 19. Trong điều trị lao hạch, biện pháp nào sau đây không có chỉ định:
  • Sử dụng thuốc kháng lao.
  • Dùng Corticoid giai đoạn hạch dò mủ, xơ dính.
  • Bóc tách hạch khi hạch to chèn ép, không dính.
  • Nạo vét hết tổ chức bã đậu khi dò mủ.
  • Rắc bột Isoniazid hoặc Rifampicin lên chỗ dò. ®
Câu 100: 20. Phòng chống bệnh lao hạch cho trẻ em, biện pháp quan trọng nhất là:
  • Tiêm vaccin BCG
  • Phát hiện nguồn lây.
  • Tiêm vaccin BCG và phát hiện nguồn lây.
  • Đảm bảo vệ sinh môi trường.
  • Điều trị tích cực các thể lao khác.
Câu 101: 1. Quan niệm nào sau đây không đúng về lao tiết niệu sinh dục ngày nay:
  • Lao tiết niệu sinh dục là một thể lao thứ phát.
  • Điều trị lao tiết niệu sinh dục hiện nay chủ yếu là ngoại khoa
  • Tiên lượng bệnh lao tiết niệu sinh dục đã cải thiện nhiều nhờ các thuốc kháng lao.
  • Chẩn đoán sớm lao tiết niệu sinh dục hiện nay còn khó khăn.
  • Điều trị lao tiết niệu sinh dục hiện nay chủ yếu là nội khoa
Câu 102: 2. Thông tin về dịch tễ nào trong các thông tin sau không đúng về lao tiết niệu sinh dục:
  • Lao tiết niệu sinh dục là một bệnh hiếm ở Việt Nam.
  • Theo GS Ngô Gia Hy (năm 2000) tỷ lệ lao tiết niệu sinh dục xảy ra nhiều nhất ở lửa tuổi 21 — 40 tuổi.
  • Theo Lê Ngọc Hưng ( Bệnh học lao 2002 ) không có sự khác biệt nhiều vẻ giới tính trong bệnh lao tiết niệu sinh đục.
  • Các yếu tố làm giảm sức đề kháng là yếu tổ thuận lợi của lao tiết niệu sinh dục.
  • HIV/AIDS làm gia tăng tình hình dịch tễ lao trong đó có cả lao tiết niệu sinh dục.
Câu 103: 3. Trực khuẩn gây bệnh lao tiết niệu sinh dục chủ yếu ở người là:
  • Mycobacterium Tuberculosis.
  • Mycobacterium Avium.
  • Mycobacterium Bovis
  • Mycobacterium Africanum.
  • Mycobacterium Avium -— Intracellulare ( MAI)
Câu 104: 4. Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố thuận lợi của lao tiết niệu sinh dục:
  • Sử dụng Corticoid.
  • Lao động nặng.
  • Đái tháo đường
  • Sỏi tiết niệu và u xơ tử cung.
  • Suy dinh dưỡng.
Câu 105: 5. Quan niệm sinh bệnh học nào sau đây không đúng với lao tiết niệu sinh dục:
  • Trực khuẩn lao từ các tổn thương tiên phát theo đường bạch huyết đến gây bệnh lao tại cơ quan tiết niệu sinh dục.
  • Lao tiết niệu sinh dục chủ yếu do trực khuẩn lao người (M Tuberculosis ) gây bệnh.
  • Tổn thương ban đầu của lao tiết niệu sinh đục chỉ khu trú ở vỏ thận.
  • ở nam giới có sự liên quan chặt chẽ giữa đường tiết niệu và đường sinh dục về giải phẫu.
  • Ở nữ giới ít có sự liên quan chặt chẽ giữa đường tiết niệu và đường sinh dục về giải phẫu.
Câu 106: 6. Triệu chứng lâm sàng phổ biến của lao thận:
  • Viêm bàng quang cấp tính và đái ra máu.
  • Viêm bàng quang mạn và đái ra máu.
  • Cơn đau quặn thận và đái ra máu.
  • Đau vùng thắt lưng và đái ra máu.
  • Hội chứng nhiễm trùng nhiễm độc lao và đái ra máu.
Câu 107: 7. Đặc điểm đái ra máu nào sau đây không có trong lao thận:
  • Đái ra máu cuối bãi.
  • Đái ra máu toàn bãi.
  • Đái ra máu không kèm theo đau.
  • Đái ra máu hay tái đi tái lại.
  • Đái ra máu có thể đại thể hoặc vi thể.
Câu 108: 8. Triệu chứng lâm sàng nào trong các triệu chứng sau không có trong lao tiết niệu
  • Đái rát, đái buốt kéo dài và từng đợt.
  • Đái ra mủ kèm gầy sút và sốt kéo dài.
  • Đau thật sự hoặc chỉ có cảm giác nặng vùng thắt lưng.
  • Đái ra mủ kèm triệu chứng nhiễm trùng cấp tính.
  • Đái ra máu toàn bãi, hay tái đi tái lại.
Câu 109: 9. Tổn thương lao sinh dục nữ ít gặp ở:
  • Nội mạc tử cung.
  • Phần phụ.
  • Âm đạo.
  • Ống dẫn trứng.
  • Cổ tử cung.
Câu 110: 10. Lao sinh dục nữ thường dẫn đến:
  • Sẩy thai.
  • Vô sinh.
  • Đa thai.
  • Thai ngoài tử cung.
  • Thai trứng.
Câu 111: 11. Tiêu chuẩn vàng ( Gold Standart ) để chẩn đoán lao tiết niệu là:
  • Xét nghiệm nước tiểu tìm vi khuẩn lao.
  • Chụp X quang hệ tiết niệu tìm tổn thương ở thận, niệu quản, bàng quang.
  • Soi bàng quang để tìm tổn thương lao đặc hiệu.
  • Phản ứng Mantoux dương tính mạnh.
  • Công thức máu có lymphocyte chiếm ưu thế.
Câu 112: 12. Do đặc điểm về giải phẫu, ở nam giới, lao tiết niệu thường phối hợp VỚI:
  • Lao tinh hoàn.
  • Lao mào tinh hoàn.
  • Lao túi tinh.
  • Lao ống dẫn tinh.
  • Lao tiền liệt tuyến.
Câu 113: 13. Lao sinh dục ở nam giới thường thấy tổn thương phô biến ở:
  • Tiền liệt tuyến.
  • Túi tinh.
  • Mào tinh hoàn.
  • Tinh hoàn.
  • ống dẫn tinh.
Câu 114: 14. Lao thận thường phối hợp với:
  • Lao mào tinh hoàn.
  • Lao nội mạc tử cung.
  • Lao phần phụ.
  • Lao cỗ tử cung.
  • Lao âm đạo.
Câu 115: 15. Bệnh nhân có tinh hoàn to gần giống khối u, lâm sàng sơ bộ phân biệt giữa lao tinh hoàn với ung thư tinh hoàn, thì bác sĩ cần phải kiểm tra:
  • Cơ quan hô hấp.
  • Huyết áp.
  • Hạch ngoại biên.
  • Màu sắc nước tiểu.
  • Cơ quan tiết niệu.
Câu 116: 16. Yếu tố quan trọng thường dùng trong lâm sàng để chẩn đoán lao tiết niệu là:
  • Tìm vi khuẩn lao trong nước tiểu.
  • Chụp X quang hệ tiết niệu không chuẩn bị.
  • Chụp X quang hệ tiết niệu có chuẩn bị (UIV).
  • Siêu âm hệ tiết niệu.
  • Chụp bể thận niệu quản ngược dòng.
Câu 117: 17. Bệnh cảnh lâm sàng hướng đến chẩn đoán lao tiết niệu là:
  • Sốt cao và thận to.
  • Hội chứng viêm bàng quang mà điều trị kháng sinh tích cực không khỏi.
  • Hội chứng viêm bàng quang và gia đình có nguồn lây.
  • Hội chứng viêm bàng quang trên bệnh nhân đang điều trị lao phối.
  • Cơn đau quặn thận và huyết áp cao.
Câu 118: 18. Hình ảnh có giá trị chẩn đoán lao tiết niệu khi chụp UIV là:
  • Thận sưng to, nhu mô dày lên, phù nề bề thận và niệu quản.
  • Hình một hay nhiều hang ở đài thận.
  • Khối ngâm thuốc thì nhu mô và hình ảnh cắt cụt các đài bể thận.
  • Hình khuyết thành, bờ không đều có chân rộng bám vào thành đường bài xuất, có hình u xâm lấn nhu mô.
  • Hình ảnh một chùm đài thận giãn rộng và hình ảnh chít hẹp hay giãn rộng niệu quản.
Câu 119: 19. Bệnh nhân có bệnh cảnh lâm sàng nổi bật là đái ra máu, cần chẩn đoán phân biệt lao tiết niệu với:
  • Ung thư thận.
  • Sỏi thận - niệu quản.
  • Viêm đường tiết niệu.
  • Viêm cầu thận cấp.
  • Thận đa nang.
Câu 120: 20. Tiên lượng của lao tiết niệu sinh dục chủ yếu phụ thuộc vào:
  • Điều trị nội khoa hay ngoại khoa
  • Tuổi và giới của bệnh nhân.
  • Bệnh phối hợp kèm theo.
  • Phát hiện bệnh sớm hay muộn và điều trị đúng nguyên tắc hay không.
  • Điều trị nội trú hay ngoại trú.
Câu 121: 21. Biến chứng nào sau đây không phải của lao tiết niệu sinh đục:
  • Suy thận mạn do chít hẹp niệu quản.
  • Vô sinh.
  • Tăng huyết áp do thiếu máu cục bộ ở thận.
  • Hội chứng thận hư.
  • Suy thận cấp.
Câu 122: 22. Thuốc kháng lao cần thận trong khi chỉ định trong điều trị lao tiết niệu sinh dục
  • Isoniazid.
  • Ri&icin.
  • Streptomycin.
  • Ethambutol.
  • Pyrazinamid.
Câu 123: 23. Phân biệt lao tinh hoàn với viêm tinh hoàn chủ yếu dựa vào:
  • Bìu sưng to và đau.
  • Mào tinh hoàn đau.
  • Điều trị thử bằng kháng sinh.
  • Da bìu căng nóng đỏ.
  • Tràn dịch tinh mạc.
Câu 124: 24. Bệnh nhân . già, thận to và sờ có bề mặt lổn nhổn, toàn trạng suy sụp, chẩn đoán lao tiết niệu, cần phân biệt với:
  • Viêm thận bề thận.
  • Thận đa nang.
  • Ung thư thận.
  • Sỏi thận.
  • Viêm cầu thận mạn.
Câu 125: 25. Phác:đồ của Chương trình chống lao quốc gia áp dụng trong điều trị lao tiết niệu sinh dục là:
  • 2SHRZ/6RH
  • 3SHZ/6S2H2
  • 3RHE/6R2H2E2
  • 2RHZ/4RH
  • 2SHRZ/6HE
Câu 126: 26. Thái độ hoặc hành động nào không nên có trong tư vấn và giám sát điều trị lao tiết niệu sinh dục:
  • Đưa bệnh nhân xem các thuốc kháng lao trong phác đồ điều trị.
  • Lập đi lập lại cho bệnh nhân nhớ cách dùng và liều lượng thuốc kháng lao.
  • Chỉ cấp đủ liều dùng đúng với số ngày theo lịch hẹn.
  • Có thái độ cảm thông khi bệnh nhân trễ hẹn.
  • Vận động gia đình giúp đỡ và giám sát bệnh nhân dùng thuốc theo đúng phác đồ.
Câu 127: 27. Liều lượng trung bình hàng ngày của Isoniazid trong điều trị lao tiết niệu sinh dục:
  • 5mg/kg/ngày.
  • 10mg/kg/ngày.
  • 15mg/kg/ngày.
  • 20mg/kg/ngày.
  • 25mg/kg/ngày.
Câu 128: 28. Liều lượng trung bình hàng ngày của Rifampicin trong điều trị lao tiết niệu sinh dục:
  • 5smg/kg/ngày.
  • 10mg/kg/ngày.
  • 15mg/kg/ngày.
  • 20mg/kg/ngày.
  • 25mg/kg/ngày.
Câu 129: 29. Liều lượng trung bình hàng ngày của Pyrazinamid trong điều trị lao tiết niệu sinh dục:
  • 5smg/kg/ngày.
  • 10mg/kg/ngày.
  • 15mg/kg/ngày.
  • 20mg/kg/ngày.
  • 25mg/kg/ngày.
Câu 130: 30. Liều lượng trung bình hàng ngày của Ethambutol trong điều trị lao tiết niệu sinh dục:
  • 5mg/kg/ngày.
  • 10mg/kg/ngày.
  • 15mg/kg/ngày.
  • 20mg/kg/ngày.
  • 25mg/kg/ngày
Câu 131: 1. Giai đoạn viêm khô màng phổi do lao xuất hiện trong thời gian:
  • <12h
  • <24h
  • 24- 48h
  • 48- 72h
  • >72h
Câu 132: 2. Triệu chứng nào không có trong lao màng phổi đơn thuần:
  • Ho khan.
  • Ho khạc đàm.
  • Khó thở.
  • Đau ngực.
  • Sốt
Câu 133: 3. Dấu hiệu nào không nghĩ đến tràn dịch màng phổi:
  • Khoảng gian sườn hẹp.
  • Lồng ngực bên tôn thương kém di động.
  • Gõ đục:
  • Rung thanh giảm.
  • Rì rào phế nang giảm.
Câu 134: 4.Tràn dịch màng phổi do lao, số lượng bạch cầu trong dịch màng phổi tăng:
  • >300/mm3
  • > 500/ mm3
  • > 700/ mm3
  • >800/ mm3
  • > 1000/ mm3
Câu 135: 5. Dịch màng phổi màu vàng chanh, nghĩ đến:
  • Lao màng phối.
  • Tắc mạch phổi gây tràn dịch màng phổi.
  • Ung thư màng phổi.
  • Tràn dịch màng phổi do vi khuẩn.
  • Tràn dịch màng phổi do suy tim.
Câu 136: 6. Xquang có hình ảnh tràn khí - tràn dịch màng phổi phối hợp do:
  • Abcès phổi.
  • Vỡ khi quản.
  • Dò phế quản - màng phổi.
  • Vỡ hang lao vào màng phổi.
  • Tràn dịch màng phổi do lao.
Câu 137: 7. Yếu tố nào không có trong dịch màng phổi do lao:
  • Proteine > 30g/1.
  • Rivalta dương tính.
  • Khó tìm thấy trực khuẩn lao trong dịch màng phổi.
  • Glucose giảm.
  • LDH giảm.
Câu 138: 8. Triệu chứng nào không phải của tràn dịch màng phổi:
  • Đau ngực, ho khan, khó thở.
  • Gõ đục phần thấp.
  • Rung thanh tăng.
  • Rì rào phế nang giảm.
  • Có tiếng cọ màng phổi.
Câu 139: 9. Trong tràn dịch màng phổi, dịch tiết khi có lượng protein:
  • >10g/1
  • >20g/1
  • >30g/1
  • >40g/1
  • >50g/1
Câu 140: 10. Tỷ lệ tìm thấy AFB bằng phương pháp soi kính hiển vi trong dịch màng phổi do lao là:
  • 5%
  • 7,5%
  • 15%
  • 45%
  • 75%
Câu 141: 11. Tỷ lệ tìm thấy AFB bằng phương pháp nuôi cấy trong dịch màng phổi do lao là:
  • 13%
  • 23%
  • 33%
  • 43%
  • 73%
Câu 142: 12. Tỷ lệ tìm thấy nang lao khi sinh thiết màng phổi, trong tràn dịch màng phổi do lao là:
  • 5%
  • 15%
  • 45%
  • 75%
  • 95%
Câu 143: 13. Trên X quang phổi thấy đường cong Damoiseau chứng tỏ tràn dịch màng phổi:
  • Khu trú.
  • Tự do.
  • Vách hoá
  • Phối hợp tràn khí màng phổi.
  • Tràn mủ màng phổi.
Câu 144: 14. Khi bị tràn dịch màng phổi do lao, soi phế quản giúp xácđịnh:
  • Số lượng dịch trong khoang mảng phổi.
  • Loại trừ nguyên nhân khác.
  • Tổn thương lao phế quản phổi phối hợp.
  • Lấy dịch màng phối để làm xét nghiệm.
  • Tất cả trên đều đúng.
Câu 145: 15. Tràn dịch màng phổi do lao nếu được chẩn đoán và điều trị đúng thì dịch sẽ hết trong vòng:
  • 1-2giờ
  • 1 - 2 ngày
  • 1-2 tuần
  • 1- 2 tháng
  • 1-2năm
Câu 146: 16. Yếu tố nào không giúp chẩn đoán tràn dịch màng phôi do lao:
  • Tiền sử tiếp xúc với nguồn lây.
  • Triệu chứng lâm sảng nghi ngờ lao.
  • Xquang có tổn thương nghỉ lao phổi phối hợp.
  • Dịch màng phổi là dịch thấm.
  • Tìm thấy BK trong dịch màng phổi.
Câu 147: 17. Tiêu chuẩn chẩn đoán xác định tràn dịch màng phổi do lao:
  • Có hình ảnh tràn dịch màng phổi trên X quang và siêu âm.
  • Lâm sàng có hội chứng tràn dịch rõ.
  • Chọc dò màng phổi dịch màu vàng chanh.
  • Dịch màng phổi là dịch tiết.
  • Sinh thiết mảng phổi có nang lao.
Câu 148: 18. Trong chẩn phân biệt của tràn dịch màng phổi do lao,bệnh này không đề cập đến:
  • ung thư màng phổi nguyên phát.
  • Viêm màng phổi do vi khuẩn.
  • Viêm màng phổi do vi rút.
  • Viêm phổi thuỳ.
  • Tắc mạch phổi.
Câu 149: 19. Giai đoạn viêm khô màng phổi khám sẽ thấy:
  • Gõ trong.
  • Rung thanh tăng.
  • Rì rào phế nang nghe rỡ.
  • Tiếng thối ống.
  • Tiếng cọ màng phổi.
Câu 150: 20. Biện pháp nào không nằm trong nguyên tắc điều trị lao màng phổi:
  • Điều trị nguyên nhân lao.
  • Chọc hút dịch triệt để.
  • Sử dụng Corticoide.
  • Vận động liệu pháp.
  • Dùng kháng sinh phối hợp.
Câu 151: 21. Trong lao màng phổi, chọc hút dịch không nhằm mục đích:
  • Điều trị kháng lao tại chỗ.
  • Làm xét nghiệm tìm nguyên nhân.
  • Chẩn đoán xác định có tràn dịch màng phổi.
  • Giảm khó thở cho bệnh nhân.
  • Hạn chế di chứng dày dính màng phôi.
Câu 152: 22. Số lượng dịch cho phép lấy mỗi lần chọc hút trong điều
  • 300ml
  • 500ml
  • 1000ml
  • 1500ml
  • 2000ml
Câu 153: 23. Điều trị ngoại khoa phối hợp trong tràn dịch màng phổi
  • Lượng dịch nhiều.
  • Khó chọc đò.
  • Tràn khí phối hợp.
  • Không đáp ứng điều trị.
  • Có di chứng ổ cặn màng phổi.
Câu 154: 24. Ở trẻ em, lao màng phổi gặp ở lứa tuổi:
  • Sơ sinh.
  • 6 tháng,
  • 1-4 tuổi.
  • 5-9 tuổi.
  • 10-15 tuổi.
Câu 155: 25. Trực khuẩn lao đến màng phổi bằng đường: (1) máu ; (2) bạch huyết ; (3) kế cận ;(4) phế quản ; (5) hô hấp.
  • (1), (2) & (4)
  • (1), (2) & (5)
  • (2), 3) & (4)
  • (1), (2) & (3)
  • (2), (3) & (5)
Câu 156: 26. Giai đoạn viêm khô màng phổi do lao, soi và sinh thiết màng phổi sẽ có:
  • Dịch vàng chanh.

  • Lớp nội mô bị phá huỷ.

  • Phủ lớp tơ huyết (Fibrin).

  • Có nang lao.
  • Vách hoá màng phổi.
Câu 157: 27. Tỷ lệ nam mắc lao màng phổi là:
  • 25%
  • 35%
  • 45%
  • 55%
  • 65%
Câu 158: 28. Lao màng phổi phối hợp với lao phổi chiếm:
  • 3%.
  • 13%
  • 23%
  • 31%
  • 33%
Câu 159: 29. Ho trong lao màng phổi thể tràn dịch tăng lên khi:
  • Nằm ngửa
  • Nằm nghiêng bên tràn dịch.
  • Nằm nghiêng bên lành.
  • Ngồi.
  • Thay đổi tư thế.
Câu 160: 30. Tập thổi bóng ( hít thở sâu ) trong điều trị lao màng phổi giúp:
  • Hấp thu dịch nhanh.
  • Giảm khó thở.
  • Phòng biến chứng suy hô hấp mạn.
  • Chống dày dính màng phổi.
  • Tất cả trên đều sai.
Câu 161: Bệnh lao đã tồn tại cùng loài người rất lâu, khoảng bao nhiêu năm trước
  • 150.000-200.000
  • 150.000-250.000
  • 200.000-250.000
  • 200.000-300.000
Câu 162: Mặc cho mọi cố gắng của con người trong việc kiểm soát và khống chế, hàng năm vẫn có trường hợp lao mới là
  • 8-9 triệu
  • 8- 10 triệu
  • 8- 10 triệu
  • 9- 10 triệu
Câu 163: Tỷ lệ mắc lao trên thế giới vẫn tiếp tục tăng mỗi năm
  • 1%
  • 2%
  • 3%
  • 4%
Câu 164: hàng năm vẫn có bao nhiêu triệu người bị chết do căn bệnh này.
  • 2 triệu người
  • 1 triệu người
  • 3triệu người
  • 4 triệu người
Câu 165: Trong lịch sử nhân loại bệnh lao đã bao nhiêu lần bùng phát và lan rộng thành các vụ đại dịch lao
  • 5 lần
  • 4 lần
  • 6 lần
  • 7 lần
Câu 166: Trong khoảng bao nhiêu năm gần đây vi khuẩn lao đã dần phát triển trong hầu hết các khu vực trên trái đất.
  • 100-150 năm
  • 100-200 năm
  • 150- 200 năm
  • 150-250 năm
Câu 167: Vi khuẩn lao do Robert Koch phát hiện năm nào?
  • 1882
  • 1884
  • 1886
  • 1888
Câu 168: Vi khuẩn lao thuộc họ Mycobacteriaceae, dài
  • từ 3-5µm,
  • từ 7-9µm,
  • từ 5-7µm,
  • từ 9-11µm,
Câu 169: Vi khuẩn lao thuộc họ Mycobacteriaceae, rộng
  • 0,3-0,5 µm,
  • 0,5-0,7 µm,
  • 0,7-0,9 µm,
  • 0,1-0,3 µm,
Câu 170: Vi khuẩn lao từ người bệnh sang người lành qua đường nào khi tiếp xúc với người bị bệnh lao phổi có ho khạc ra vi khuẩn lao trong đờm
  • đường hô hấp
  • đường tiêu hóa
  • đường da và niêm mạc
  • đường máu
Câu 171: vi khuẩn Lao có thể xâm nhập vào cơ thể bằng đường
  • Hô hấp, tiêu hóa, da và niêm mạc, máu (đường máu hiếm gặp)
  • Hô hấp, tiêu hóa, da và niêm mạc
  • Hô hấp, tiêu hóa, máu
  • Hô hấp, da và niêm mạc, máu
Câu 172: Bệnh Lao tăng hay giảm phụ thuộc vào
  • nền kinh tế xã hội, chế độ xã hội, mức sống, các hiện tượng xã hội như: thiên tai, chiến tranh, những nước có nhiều người nhiễm HIV…
  • nền kinh tế xã hội, mức sống, các hiện tượng xã hội như: thiên tai, chiến tranh, những nước có nhiều người nhiễm HIV
  • nền kinh tế xã hội, chế độ xã hội, các hiện tượng xã hội như: thiên tai, chiến tranh, những nước có nhiều người nhiễm HIV
  • nền kinh tế xã hội, chế độ xã hội, mức sống, các hiện tượng xã hội như: chiến tranh, những nước có nhiều người nhiễm HIV
Câu 173: Bệnh lao là kết quả của nghèo đói, nghèo đói lại là nguyên nhân làm cho bệnh lao phát triển. Trên 80% số mắc lao ở lứa tuổi
  • Lao động
  • Thanh thiếu niên
  • Trung niên
  • Hưu trí
Câu 174: Bệnh lao là một bệnh diễn biến qua
  • hai giai đoạn
  • ba giai đoạn
  • Bốn giai đoạn
  • Năm giai đoạn
Câu 175: Giai đoạn lao nhiễm:
  • Là lần đầu tiên vi khuẩn lao xâm nhập vào cơ thể
  • Là lần đầu tiên có các biểu hiện triệu chứng trên lâm sàng
  • Là lần đầu tiên có biểu hiện tổn thương đặc hiệu
  • Là lần đầu tiên có các biểu hiện trên cận lâm sàng


Câu 176: Sau nhiễm lao khoảng 3 tuần-1 tháng dưới tác động của vi khuẩn lao cơ thể có sự chuyển biến về
  • mặt sinh học, hình thành dị ứng và miễn dịch đối với vi khuẩn lao, người bị lây ở trong tình trạng nhiễm lao
  • cấu trúc, hình thành dị ứng và miễn dịch đối với vi khuẩn lao, người bị lây ở trong tình trạng nhiễm lao
  • mặt chức năng, người bị lây ở trong tình trạng nhiễm lao
    cấu trúc, người bị lây ở trong tình trạng nhiễm lao
Câu 177: nhiễm lao là giai đoạn
  • đầu tiên khi vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể gây tổn thương đặc hiệu (thường là ở phổi)
  • Thứ phát vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể gây tổn thương đặc hiệu (thường là ở phổi)
  • Thứ phát vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể gây tổn thương không đặc hiệu (thường là ở phổi)
  • đầu tiên khi vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể gây tổn thương không đặc hiệu (thường là ở phổi)
Câu 178: Nguồn gốc vi khuẩn gây bệnh lao:
  • 3 giả thuyết
  • 4 giả thuyết
  • 5 giả thuyết
  • 6 giả thuyết
Câu 179: các yếu tố thuận lợi dễ mắc lao
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
Câu 180: Các biện phápPhòng bệnh:
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
Câu 181: Các phác đồ I chữa bệnh lao
  • IA , IB
  • IA , IB , IC
  • IA ,IB ,IC ,ID
  • IA , IB ,IC ,ID ,IF
Câu 182: phác đồ I chữa bệnh lao được chỉ định
  • Lao mới người lớn, Lao mới trẻ em
  • Lao mới trẻ em
  • Lao mới người lớn
  • Lao tái phát
Câu 183: Phác đồ lI được chỉ định
  • Lao tái phát ,Lao điều trị thất bại, Lao điều trị lại sau bỏ trị , Lao nặng: lao màng não, lao xương khớp
  • Lao tái phát ,Lao điều trị thất bại, Lao điều trị lại sau bỏ trị
  • Lao điều trị thất bại, Lao điều trị lại sau bỏ trị , Lao nặng: lao màng não, lao xương khớp
  • Lao tái phát , Lao điều trị lại sau bỏ trị , Lao nặng: lao màng não, lao xương khớp
Câu 184: Phác đồ IIIA , IIIB Chỉ định
  • Lao màng não, lao xương khớp ở NL , Lao màng não, lao xương khớp TE
  • Lao màng não, lao xương khớp TE
  • Lao màng não, lao xương khớp ở NL
  • Lao điều trị lại sau bỏ trị
Xếp hạng ứng dụng
Cho người khác biết về suy nghĩ của bạn?
Thông tin đề thi
Trường học
Đang cập nhật
Ngành nghề
Đang cập nhật
Môn học
Đang cập nhật
Báo lỗi
Nếu có bất kì vấn đề nào về Website hay đề thi, các bạn có thể liên hệ đến Facebook của mình. Tại đây!
Đề thi khác Hot
Yen Hai
3 tháng trước •
trung 2
0
54
3
3 tháng trước
11 tháng trước